Thuốc Warfarin thuộc nhóm thuốc tim mạch.

Dạng thuốc: Viên nén, dung dịch tiêm.

Thành phần: Warfarin sodium

1. Công dụng của thuốc Warfarin

Thuốc Warfarin là thuốc chống đông máu nhóm coumarin, dễ tan trong nước.

Warfarin còn được dùng để ngăn ngừa những cơn đột quỵ, nhồi máu cơ tim và huyết khối trong tĩnh mạch và động mạch.

Chỉ định dùng trong các trường hợp

  • Dùng trong thời gian bệnh nhân nghỉ dùng heparin.

  • Dùng cho người mang van tim nhân tạo trong trường hợp bị nhồi máu cơ tim.

  • Huyết khối mạch máu, nghẽn mạch ở người mang van tim nhân tạo.

Warfarin hoạt động bằng cách ngăn cản sự tổng hợp prothrombin (yếu tố đông máu II), proconvertin (yếu tố VII), yếu tố antihemophilia B (yếu tố IX) và yếu tố Stuart-Prower ( yếu tố X) bằng cách ngăn cản sự hoạt động của vitamin K vốn cần thiết cho sự tổng hợp các yếu tố đông máu này ở gan.

warfarin

Thuốc Warfarin hỗ trợ và điều trị các bệnh về tim mạch

2. Liều dùng và cách sử dụng Warfarin

Liều dùng đối với người lớn

Liều dùng cho người mắc bệnh suy tim sung huyết

  • Sử dụng liều khởi đầu: Dùng để tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống trong vòng 1 – 2 ngày, 2-5mg/lần.

  • Sau đó dùng liều duy trì: Dùng để tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống, phạm vi liều duy trì thông thường là 2-10mg/lần

Liều dùng cho người lớn dự phòng đột quỵ do huyết khối

  • Sử dụng liều khởi đầu: Dùng để tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống trong vòng 1 – 2 ngày, 2-5mg/lần.

  • Sau đó dùng liều duy trì: Dùng để tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống, phạm vi liều duy trì thông thường là 2-10mg/lần

Liều dùng cho người lớn bị nhồi máu cơ tim

  • Sử dụng liều khởi đầu: Dùng để tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống trong vòng 1 – 2 ngày, 2-5mg/lần.

  • Sau đó dùng liều duy trì: Dùng để tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống, phạm vi liều duy trì thông thường là 2-10mg/lần

Thời gian điều trị thường là ba tháng sau cơn nhồi máu cơ tim cấp tính.

Liều dùng cho người lớn phòng ngừa huyết khối tắc mạch do rung nhĩ

  • Sử dụng liều khởi đầu: Dùng để tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống trong vòng 1 – 2 ngày, 2-5mg/lần.

  • Sau đó dùng liều duy trì: Dùng để tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống, phạm vi liều duy trì thông thường là 2-10mg/lần

Nếu bạn dự tính thực hiện sốc điện chuyển nhịp, điều trị bằng thuốc chống đông thường nên bắt đầu cách 2-4 tuần trước khi thực hiện sốc điện và tiếp tục thực hiện trong 2-4 tuần sau khi sốc điện thành công. Nếu không có kế hoạch thực hiện sốc điện chuyển nhịp và mắc bệnh rung nhĩ phức tạp (rung nhĩ liên quan đến bệnh tim) thời gian điều trị thường là suốt đời.

Liều dùng đối với trẻ em

Tuyệt đối không được tự ý sử dụng thuốc cho trẻ em. Vì hiện chưa có công bố chính thức về liều dùng cũng như tác hại của thuốc đối với trẻ em. Chỉ sử dụng cho trẻ khi có chỉ định từ bác sĩ, dược sĩ.

3. Tác dụng phụ của thuốc Warfarin

Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy những biểu hiện dưới đây cần đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để có phương án cứu chữa kịp thời.

  • Buồn nôn, nôn mửa

  • Thay đổi vị giác

  • Hoại tử da, dễ bị bầm tím, có đốm tím hoặc đỏ dưới da.

  • Có máu trong nước tiểu, phân có màu đen, ho ra máu.

  • Chảy máu bất thường, chảy máu từ các vết tiêm hoặc vết thương, chảy máu không ngừng.

  • Đau chân và bàn chân đột ngột và dữ dội, loét bàn chân, ngón chân hoặc ngón tay thâm tím.

  • Xuất hiện các triệu chứng cảm cúm, tiêu chảy, sốt, ớn lạnh.

4. Tương tác thuốc

Thuốc Warfarin tương tác với những thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Vậy nên để đảm bảo an toàn trước khi sử dụng thuốc chống đông máu Warfarin bạn cần liệt kê danh sách những loại thuốc bạn đang sử dụng đưa cho bác sĩ để từ đó bác sĩ sẽ có những chỉ định phù hợp.

Trong trường hợp sử dụng thuốc Warfarin – biệt dược chống đông đường máu thông qua việc uống với những loại dược phẩm khác, thì bạn cần phải hết sức cẩn thận và lưu ý. Cụ thể:

  • Tác dụng của Warfarin có thể tăng lên hoặc giảm đi bởi: phenytoin, ACTH, corticoid.

  • Tác dụng của Warfarin có thể giảm khi dùng với rượu, aminoglutethimid,barbiturat, carbamazepin, ethclorvynol, glutethimid, griseofulvin, dicloralphenazon, methaqualon, primidon, rifampicin, thuốc ngừa thai loại uống chứa oestrogen, spironolacton, sucralfat, vitamin K.

  • Tác dụng của Warfarin có thể tăng lên khi dùng với: Amiodaron, Amitryptylin/nortriptylin, steroid.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Warfarin

  • Phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ đều cần phải cân nhắc trước khi sử dụng thuốc, đặc biệt là những phụ nữ đang mang thai ở 3 tháng đầu và 2 tuần cuối thai kỳ để tránh gây hại cho thai nhi.

  • Bệnh nhân suy gan, thận nặng cũng không nên sử dụng thuốc Warfarin, chỉ sử dụng khi có chỉ định từ những người có chuyên môn.

  • Người dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Trẻ em và người lớn tuổi nằm trong nhóm đối tượng nhạy cảm nên cần hết sức thận trọng trong việc sử dụng thuốc.

Những thông tin về liều lượng thuốc Warfarin được trường Cao Đẳng Dược Đắk Lắk cung cấp trên chỉ mang tính chất tham khảo tạm thời. Vì vậy, tốt nhất trước khi sử dụng thuốc mọi người cần phải tham khảo kỹ ý kiến của các bác sĩ/dược sĩ và sử dụng theo đúng chỉ định về liều dùng được kê sẵn.

https://credit-n.ru

Để lại một bình luận