Thuốc Vigentin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên nén dài bao phim

Thành phần: Amoxiciline, Clavulanic acid

1. Dạng thuốc và hàm lượng

Viên Nang 250 mg, 500 mg amoxicilin, dạng trihydrat.

Viên nén: 125 mg, 250 mg, 500 mg và 1 g amoxicilin, dạng trihydrat.

Bột để pha hỗn dịch: Gói 250 mg amoxicilin dạng trihydrat.

Bột pha tiêm: Lọ 500 mg và 1 g amoxicilin dạng muối natri.

2. Chỉ định dùng trong các trường hợp

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
  • Bệnh lậu.
  • Nhiễm khuẩn đường mật.
  • Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với amoxicilin.

3. Liều lượng và cách dùng

Liều uống

Liều thường dùng là 250 mg – 500 mg, cách 8 giờ một lần.

Trẻ em đến 10 tuổi có thể dùng liều 125 – 250 mg, cách 8 giờ một lần.

Trẻ dưới 20 kg thường dùng liều 20 – 40 mg/kg thể trọng/ngày.

Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh:

Liều 3 g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị ápxe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 – 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.

Ðể dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3 g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.

Dùng phác đồ liều cao 3 g amoxicilin 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát.

Nếu cần, trẻ em 3 – 10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750 mg/lần, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày.

Liều tiêm

Tiêm bắp amoxicilin với liều 500 mg, cách 8 giờ một lần. Ðối với trường hợp nặng có thể dùng 1 g/lần, cách nhau 6 giờ, bằng đường tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 4 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong 30 – 60 phút.

Trẻ em cho tới 10 tuổi có thể tiêm 50 – 100 mg/kg thể trọng/ngày, chia thành liều nhỏ.

Thuốc Vigetin
Dùng đúng liều lượng tiêm theo chỉ định

Ðối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:

Cl creatinin < 10 ml/phút: 500 mg/24 giờ.

Cl creatinin > 10 ml/phút: 500 mg/12 giờ.

4. Tác dụng phụ

Khi gặp phải các tác dụng phụ dù là nguy hiểm hay ít nguy hiểm bạn cũng nên nhờ tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ, dược sĩ

  • Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa. 
  • Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm da, vàng da ứ mật, tăng men gan. 
  • Hiếm gặp: phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vẩy, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm thận kẽ.

5. Tương tác thuốc

Hấp thu amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.

Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.

Khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin hoặc ampicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của ampicilin, amoxicilin.

Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.

Thuốc kháng đông. Thuốc uống ngừa thai.

6. Chống chỉ định các trường hợp

Quá mẫn cảm với penicillin & cephalosporin. Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.

7. Thận trọng

Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.

Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.

Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens – Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.

8. Ðộ ổn định và bảo quản

Bảo quản nang, viên nén và bột pha hỗn dịch uống amoxicilin trong lọ nút kín, ở nhiệt độ từ 15 – 300C. Nên bảo quản hỗn dịch uống amoxicilin sau khi pha ở tủ lạnh (2 – 8oC), hỗn dịch này có thể bền vững trong 14 ngày ở nhiệt độ phòng hoặc nhiệt độ 2 – 8oC.

Dung dịch thuốc tiêm phải được dùng ngay sau khi pha.

Tất cả thông tin về liều dùng thuốc Vigentin nêu trên do các giảng viên Cao đẳng Dược Đắk Lắk – Trường Cao đẳng Bách khoa Tây Nguyên chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo không dùng để thay thế chỉ định của bác sĩ, dược sĩ.
 

https://credit-n.ru/offers-zaim/oneclickmoney-zaim-na-kartu.html

Để lại một bình luận