Thuốc ILomedin là thuốc điều trị bệnh viêm tắc mạch và thuộc nhóm thuốc giãn mạch.

Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền.

Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống x 1ml.

Thành phần: ILoprost

IIomedin
Thuốc ILomedin có tác dụng làm giãn nở và mở rộng các mạch máu 

1. Công dụng của thuốc ILomedin

Thuốc ILomedin được sử dụng để điều trị một loại bệnh tăng huyết áp ở phổi (tăng huyết áp động mạch phổi), giúp tăng khả năng vận động cho bạn và cải thiện các triệu chứng như khó thở và mệt mỏi.

Thuốc hoạt động bằng cách giãn nở và mở rộng các mạch máu (động mạch) trong phổi và các bộ phận khác của cơ thể để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn.

Chỉ định sử dụng trong các trường hợp

Các trường hợp tăng huyết áp động mạch phổi nguyên phát & thứ phát ở mức độ trung bình hoặc nghiêm trọng. Tăng huyết áp động mạch phổi thứ phát ở mức độ nhẹ hoặc nặng do nghẽn động mạch phổi mãn tính không thể phẫu thuật được

2. Liều dùng và cách sử dụng thuốc ILomedin

Nên thực hiện đúng theo hướng dẫn của nhà sản xuất về cách mở ống thuốc tiêm và cách chuẩn bị trước khi dùng vì Thuốc ILomedin được chứa trong một chai thủy tinh (ống thuốc tiêm) .

Trước khi sử dụng, nếu kiểm tra sản phẩm bằng mắt thường thấy thuốc có dấu hiệu có cặn hoặc bị đổi màu xuất hiện thì nên bỏ thuốc đi và không sử dụng nữa.

Để giúp ghi nhớ, sử dụng thuốc vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày. Sử dụng thuốc thường xuyên để đạt hiệu quả cao nhất sau khi sử dụng.

Sản phẩm này được sử dụng với một thiết bị thở đặc biệt có dạng phun sương. Hít thuốc này theo đường miệng theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 6 – 9 lần mỗi ngày, khoảng cách ít nhất giữa những lần uống là 2 gờ đồng hồ. Đây không phải là dung dịch dùng để uống. Nếu để thuốc dính lên mặt hoặc mắt thì cần rửa sạch vùng bị dính mà tốt nhất nên tránh để bị dính phải để tránh những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Hãy hỏi bác sĩ, dược sĩ hoặc bác sĩ chuyên khoa cách hô hấp để hít thuốc đúng cách với thiết bị này.

Liều dùng đối với người lớn

Liều dùng thông thường cho người lớn bị tăng huyết áp phổi 

Liều hít đầu tiên nên ở mức 2,5 mcg. Nếu dung nạp tốt, liều dùng nên được tăng lên 5mcg và duy trì ở mức đó. Bạn cần dùng ILomedin  6 – 9 lần mỗi ngày (không quá 2 giờ) trong giờ đi bộ, tùy theo nhu cầu cá nhân và khả năng dung nạp. Liều tối đa hàng ngày được đánh giá trong các nghiên cứu lâm sàng là 45mcg (5mcg/lần, dùng 9 lần mỗi ngày).

Liều dùng đối với trẻ em

Hiện liều dùng đối với trẻ em chưa được nghiên cứu và công bố vì thế nếu bạn có ý định sử dụng cho trẻ cần hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ để tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.

3. Tác dụng phụ thuốc ILomedin

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Lo lắng, đổ mồ hôi, da nhợt nhạt, khó thở nghiêm trọng, thở khò khè, thở hổn hển, ho có đờm bọt, đau ngực, nhịp tim nhanh hoặc không đều.
  • Cảm giác muốn ngất xỉu.
  • Tim đập thình thịch hoặc rung trong ngực.
  • Chảy máu bất thường (chảy máu cam, chảy máu nướu răng).
  • Ho ra máu.
  • Tức ngực, đau châm chích trong ngực, thở khò khè, cảm thấy khó thở.
  • Sốt, ớn lạnh, ho có đờm màu vàng hoặc màu xanh lá cây.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Ho nhiều, đau rát họng.
  • Đau đầu, chóng mặt đôi khi còn xuất hiện cả hoa mắt.
  • Chuột rút, đau lưng.
  • Đỏ bừng mặt (nóng, đỏ hoặc cảm giác tê).
  • Đau lưỡi, hàm căng cứng hoặc đau, khó khăn khi nhai hay nói.
  • Khó ngủ (mất ngủ).
  • Thay đổi vị giác, ăn không ngon miệng, chán ăn.

4. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Không được tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Desvenlafaxine.
  • Milnacipran.
  • Duloxetine.

Để tránh quá trình tương tác thuốc có thể xảy ra bạn cần liệt kê danh sách những loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm cả thuốc được kê đơn và không được kê đơn, thực phẩm chức năng cho bác sĩ để từ đó sẽ có điều chỉnh liều lượng cho từng người phù hợp.

IIomedin
Thuốc ILomedin

5. Thận trọng khi sử dụng thuốc ILomedin

Cần hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy tim nặng và huyết áp thấp.

 ILomedin có thể gây chóng mặt, choáng váng, hoặc ngất xỉu, đặc biệt là khi người bệnh thức dậy quá nhanh từ tư thế nằm hoặc trong quá trình luyện tập thể dục, thể thao.

Chống chỉ định với các trường hợp

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Có thai & cho con bú.
  • Bệnh loét tiêu hóa đang tiến triển, các vết thương, chảy máu trong sọ.
  • Suy tim nặng, đau thắt ngực không ổn định; xuất hiện nhồi máu cơ tim trong vòng 6 tháng, suy tim sung huyết cấp hoặc mãn tính (NYHA II-IV); tiên lượng có rối loạn nhịp tim, nghi ngờ xuất huyết phổi

Những thông tin về thuốc ILomedin mà dược sỹ Cao đẳng Dược Đắk Lắk chia sẻ này chỉ mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này, việc sử dụng thuốc phải tuân theo chỉ định của bác sĩ và người có năng lực chuyên môn.

https://credit-n.ru/informacija/strahovanie-vkladov/banky-strahovka.html

Để lại một bình luận