- Phối hợp và hỗ trợ điều trị viêm gan C: Thuốc Sofosbuvir
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Myonal
- Thuốc Alverin được chỉ định như thế nào?
Thuốc Cefidax thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus.
Dạng bào chế: Viên nang.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 4 viên nang.
Thành phần: Ceftibuten.
1. Chỉ định sử dụng trong các trường hợp
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: những đợt cấp trong viêm phế quản mãn tính, viêm xoang hàm trên cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi.
- Viêm tai giữa cấp.
- Viêm họng, viêm amidan.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
2. Liều lượng sử dụng thuốc Cefidax
Hãy uống thuốc ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Thuốc có thể gây đau bụng, kích ứng dạ dày nếu uống viên nang với thức ăn hoặc sữa.
Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
- Sử dụng 400mg x 1lần/ngày, dùng trong 10ngày.
Liều dùng cho trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi
- Liều thường dùng 9mg/kg x 1lần/ngày, dùng trong 10ngày.
- Liều tối đa không vượt quá: 400mg/ngày.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận
- Độ thanh thải creatinin 30-49ml/phút, dùng liều 4,5mg/kg hoặc 200mg mỗi ngày.
- Độ thanh thải creatinin 5-29ml/phút, dùng liều 2,25mg/kg hoặc 100mg mỗi ngày.
- Do ceftibuten qua đường màng thẩm phân máu nên đối với các bệnh nhân đang thẩm phân máu có thể dùng liều 9mg/kg hoặc 400mg/ngày vào cuối mỗi lần thẩm phân.
3. Tác dụng phụ của thuốc Cefidax
Đau dạ dày, tiêu chảy, nôn mửa, phát ban da từ nhẹ đến nặng, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, viêm họng, đau miệng hoặc lở loét cổ họng, nhiễm trùng âm đạo. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
4. Tương tác thuốc
Thuốc kháng a-xít hoặc thuốc đối kháng thụ thể H2: Các thuốc này làm tăng nồng độ của Ceftibuten trong huyết thanh.
5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefidax
- Trước khi dùng Cefidax, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Cefidax hoặc cephalosporin khác như cefaclor (Ceclor), cephalexin (KEFLEX), penicillin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn bị hoặc đã từng bị suy thận hoặc bệnh gan, viêm đại tràng, các vấn đề về dạ dày. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Cefidax.
- Điều trị với các kháng sinh phổ rộng như Cefidax có thể dẫn đến sự thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến tiêu chảy do dùng kháng sinh, bao gồm viêm đại tràng có giả mạc do độc tố của Clostridium difficile. Bệnh nhân có thể bị tiêu chảy trung bình đến nặng, thậm chí tử vong trong hay sau quá trình điều trị với kháng sinh.
- Có thể cần điều chỉnh liều lượng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng cũng như bệnh nhân đang làm thẩm phân.
- Thận khi dùng cho người có tiền sử bệnh tiêu hóa có biến chứng, đặc biệt là viêm đại tràng mạn tính.
– Phụ nữ có thai: Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ có thai và trong lúc sinh nở. Nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra khi sử dụng Ceftibuten cho thai phụ.
– Bà mẹ cho con bú: Không biết Cefidax (ở liều lượng khuyến cáo) có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng Cefidax cho người đang cho con bú.
– Trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em < 6 tháng.
- Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản viên nang ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp. Bảo quản dạng hỗn dịch trong tủ lạnh, đậy kín và loại bỏ thuốc không sử dụng sau 14 ngày. Không đông lạnh thuốc.
Những thông tin trên về thuốc Cefidax được trường Cao đẳng Dược Đắk Lắk – Cao Đẳng Bách Khoa Tây Nguyên chia sẻ trên chỉ là để bổ sung thêm kiến thức về thuốc chứ không thay thế được chỉ định, tư vấn của bác sĩ. Không được tự ý đoán bệnh rồi mua thuốc về dùng mà phải gặp bác sĩ để được khám và điều trị theo phương pháp khoa học, hợp lý.
https://credit-n.ru/order/zaim-fanmoney.html