- Giảm thiểu các triệu chứng về rối loạn tiêu hóa: Thuốc YSPbiotase
- Thuốc Ultibro có cách sử dụng như thế nào?
- Thuốc Grazyme có tác dụng gì?
Thuốc N-Acetylcystein thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp.
Dạng thuốc: Thuốc bột pha dung dịch uống, thuốc cốm, thuốc bột uống, viên nén sủi bọt, viên nang, bột pha uống.
Thành phần: N-Acetylcysteine.

1. Công dụng của thuốc N-Acetylcystein
Thuốc N-Acetylcystein là dẫn chất N-acetyl của L-cystein, một amino – acid tự nhiên. N-Acetylcystain được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy và thuốc giải độc khi quá liều paracetamol.
Thuốc làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disufua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
Thuốc dùng để bảo vệ chống độc cho gan do quá liều paracetamol bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion của gan là chất cần thiết để làm bất hoạt chất chuyển hóa trung gian của paracetamol gây độc cho gan.
Chỉ định dùng trong các trường hợp
- Tắc đường mật ở trẻ sơ sinh.
- Chứng xơ cứng động mạch bên trong.
- Viêm màng ngoài da.
- Giảm nguy cơ đau tim và đột quỵ ở bệnh nhân bị bệnh thận nghiêm trọng, lipoprotein, nồng độ homocysteine.
- Bệnh về đường hô hấp có đờm như trong viêm phế quản cấp và mãn tính.
2. Liều dùng và cách sử dụng của thuốc
Trong quá trình sử dụng Acetylcystein cố gắng ho ra dịch nhầy. Nếu không được bạn có thể hút chúng ra. Điều này sẽ giúp ngăn nhiều dịch nhờn hình thành trong phổi. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hãy nói với bác sĩ, dược sĩ.
Dùng thuốc đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, không nên tự ý mua thuốc rồi tăng, giảm liều sử dụng.
Liều dùng đối với người lớn
Đối với dạng hít (dung dịch)
Điều trị làm mỏng hoặc tan dịch nhầy ở bệnh phổi
- Sử dụng hít thuốc vào thông qua một mặt nạ, ống ngâm, hoặc phẫu thuật mở khí quản. Mỗi ngày xịt 3 hoặc 4 lần thuốc thông qua ống ngậm, mặt nạ hoặc phẫu thuật mở khí quản. Đối với dạng dung dịch 20% sử dụng 3-5ml, dạng dung dịch 10% thì sử dụng 6-10ml..
- Các dung dịch được hít vào như một màn sương dày trong một mặt nạ
- Đôi khi các dung dịch 10 hay 20% được đặt trực tiếp vào khí quản hoặc thông qua một ống thông vào khí quản trong các điều kiện nhất định.
Sử dụng trong các xét nghiệm chuẩn đoán các bệnh về phổi
- Trước khi thực hiện phẫu thuật, đặt trực tiếp Acetylcystein vào khí quản 2 hoặc 3 lần. Liều lượng phù hợp với loại dung dịch 20% là 1-2ml, đối với loại dung dịch 10% là 2-4ml.
Sử dụng để điều trị các triệu chứng khô mắt
- Nhỏ mắt 3 – 4 lần/ngày, 1 – 2 giọt/lần nhỏ và sử dụng dung dịch 5% để nhỏ mắt.
Liều dùng đối với trẻ em
Đối với dạng hít (dung dịch)
Để làm mỏng hoặc tan dịch nhầy ở bệnh phổi
Mỗi ngày xịt 3 hoặc 4 lần thuốc thông qua ống ngậm, mặt nạ hoặc phẫu thuật mở khí quản. Đối với dạng dung dịch 20% sử dụng 3-5ml, dạng dung dịch 10% thì sử dụng 6-10ml..Các loại thuốc được hít vào thông qua một mặt nạ, ống ngậm, hoặc phẫu thuật mở khí quản.
Các dung dịch 10 hay 20% được hít vào như một màn sương dày trong một mặt nạ.
Đôi khi các dung dịch 10 hay 20% được đặt trực tiếp vào khí quản hoặc thông qua một ống thông vào khí quản trong các điều kiện nhất định.
Sử dụng trong các xét nghiệm chuẩn đoán các vấn đề về phổi
Liều lượng phù hợp với loại dung dịch 20% là 1-2ml, đối với loại dung dịch 10% là 2-4ml, đặt trực tiếp vào khí quản hai hoặc ba lần trước khi xét nghiệm.
Liều dùng đối với trẻ nhỏ bạn cần nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp với sức khỏe của trẻ. Không được tự ý sử dụng cho trẻ vì có thể xảy ra nhiều các tác dụng phụ ngoài tầm kiểm soát.

3. Tác dụng phụ của thuốc N-Acetylcystein
Một vài tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc: Buồn nôn, nôn mửa, sốt, buồn ngủ, chảy nước mũi, lạnh run, tức ngực và xảy ra co thắt phế quản. Các tác dụng phụ của N-Acetylcystein trên lâm sàng bao gồm co thắt phế quản xảy ra không thường xuyên và không lường trước được, ngay cả ở những bệnh nhân hen phế quản hoặc viêm phế quản kết hợp hen phế quản.
Uống N-acetylcystein, đặc biệt là với liều lượng lớn cần thiết để điều trị việc dùng quá liều acetaminophen, có thể gây ra buồn nôn, ói mửa và các triệu chứng tiêu hóa khác. Hiếm khi, có thể có phát ban có hoặc không kèm theo sốt nhẹ.
4. Tương tác thuốc N-Acetylcystein
- Thuốc N-Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các oxy- hóa
- Thuốc N-Acetylcystein phản ứng với một số kim loại, đặc biệt sắt, niken, đồng và cao su. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó. Không dùng máy hỗ trợ sử dụng thuốc có các thành phần kim loại hoặc cao su.
- Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị.bằng thuốc N-Acetylcystein
- Dung dịch tương kỵ về lý và hóa học với các dung dịch chứa penicilin, oxacilin, tetracyclin, erythromycin lactobionat… khi định dùng một trong các kháng sinh đó ở dạng khí dung.
5. Lưu ý khi sử dụng thuốc N-Acetylcystein
Nếu sử dụng thuốc cho người có tiền sử dị ứng, bệnh nhân có nguy cơ phát hen nến cần giám sát chặt chẽ người bệnh trong quá trình sử dụng thuốc.
Thuốc này an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú, tuy nhiên cũng cần phải chú ý biểu hiện lạ của cơ thể hoặc tốt nhất là nên hỏi ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc cho nhóm đối tượng này.
Khi điều trị với thuốc có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Những thông tin được cung cấp bởi các giảng viên Cao đẳng Dược Tây Nguyên trên đây không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
https://credit-n.ru/order/zaymyi-vkarmane-leads.html