Thuốc Ovac thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa.

Dạng bào chế: viên nang tan trong ruột.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên hoặc chai x 20 viên, chai x 100 viên.

Thành phần: Omeprazole pellet.

Ovac
Thuốc Ovac

1. Thuốc Ovac chỉ định dùng trong các trường hợp

Loại thuốc này thường được chỉ định trong  các trường hợp:

  • Bệnh loét dạ dày, tá tràng.
  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
  • Hội chứng Zollinger – Ellison.

2. Cách sử dụng và liều dùng của thuốc Ovac

Trước khi sử dụng thuốc, bạn nên đọc kỹ những thông tin in trên nhãn. Đồng thời uống thuốc theo đúng liều lượng, thời điểm và liệu trình điều trị đã được bác sĩ hướng dẫn trong đơn.

Viên nang Ovac có thể hòa tan tại ruột, vì vậy bạn có thể nuốt thuốc trực tiếp với nhiều nước lọc. Không bẻ và hòa thuốc trước khi uống trừ khi được bác sĩ yêu cầu.

Ngoài ra, để liền sẹo lâu dài và tránh tái phát người bệnh cần phải tiêu diệt hết vi khuẩn Hp và ngừng sử dụng thuốc chống viêm không steroid.

Liều dùng cho người lớn

Liều dùng để điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản

  • Bạn uống 1 – 2 viên, 1 lần/ngày, trong thời gian từ 4 – 8 tuần; sau đó có thể điều trị duy trì với liều 1 viên/lần/ngày.

Liều dùng để điều trị hội chứng Zollinger – Ellison

  • Bạn uống 3 viên, 1 lần/ngày. Nếu dùng liều cao hơn 4 viên thì chia ra 2 lần/ngày. Liều lượng cần được tính theo từng trường hợp cụ thể và trị liệu có thể kéo dài tùy theo yêu cầu lâm sàng. Bạn không được ngừng thuốc đột ngột.
  • Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và công bố. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc cho trẻ. Độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ nhỏ vẫn chưa được nghiên cứu. Thêm vào đó, trẻ có thể bị hóc khi nuốt thuốc này.

Liều thông thường để điều trị loét

  • Bạn uống 1 viên, 1 lần/ngày (trường hợp nặng có thể dùng 40mg) trong 4 tuần nếu bị loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày.
  • Nếu dùng liều cao thì bạn không được ngừng thuốc đột ngột mà phải giảm liều dần.

3. Tác dụng phụ của thuốc Ovac

Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ từ nhẹ đến nguy hiểm. Tuy nhiên không phải ai cũng gặp rủi ro khi dùng thuốc. Điều quan trọng là bạn cần uống Ovac theo đúng hướng dẫn của thầy thuốc để hạn chế gặp phải tác dụng ngoài ý muốn.

Các tác dụng phụ thường gặp như nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt. Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.

Các tác dụng phụ ít gặp gồm mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi; nổi mề đay, ngứa, nổi ban; tăng tạm thời transaminase.

Các tác dụng phụ hiếm gặp như:

  • Ðổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ.
  • Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
  • Vú to ở đàn ông.
  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, ngoại biên, mất bạch cầu hạt.
  • Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
  • Co thắt phế quản.
  • Ðau khớp, đau cơ.
  • Viêm thận kẽ.
  • Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
Ovac
Thuốc Ovac có thể tương tác với những thuốc nào?

4. Tương tác thuốc

Để đảm bảo hiệu quả tốt nhất cho điều trị, bạn nên liệt kê tất cả các thuốc và thực phẩm chức năng mình đang dùng vào một tờ giấy và cho bác sĩ xem. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để chỉ định thuốc và cho bạn những lời khuyên hữu ích về việc sử dụng thuốc. Vì thành phần Omeprazol có thể làm thay đổi hoạt động của một số thuốc như:

  • Thuốc kháng sinh diệt vi khuẩn Hp
  • Nifedipin
  • Dicoumarol
  • Clarithromycin
  • Warfarin

5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Ovac

  • Tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc. Nên tốt nhất hãy thông báo cho bác sĩ biết về tiền sử bệnh tật để bác sĩ nắm rõ.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú không nên dùng thuốc trừ khi có chỉ định từ bác sĩ để điều trị bệnh khi thật cần thiết.
  • Sử dụng thuốc Ovac có thể che lấp các triệu chứng của khối u ác tính trong dạ dày. Vì vậy, trước khi chỉ định thuốc này cho những bệnh nhân bị viêm loét dạ dày, cần làm xét nghiệm để loại trừ khả năng bị ung thư.
  • Không sử dụng thuốc khi có dị ứng với Ovac hay bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
  • Người bệnh giai đoạn nặng, cần được tiêm thuốc vào tĩnh mạch với tốc độ khoảng 4ml/phút.
  • Thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc dùng cùng với thức ăn hoặc rượu vì có thể gây ra tương tác nhất định.
  • Cần báo ngay với bác sĩ nếu bạn gặp phải các tình trạng bệnh khác vì điều này có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.
  • Hết sức cẩn trọng khi dùng cho trẻ em nhỏ tuổi và người cao tuổi. Hai đối tượng này rất nhạy cảm với các thành phần của thuốc.
  • Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và độ ẩm quá cao. Tuyệt đối không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn tủ đá. Mỗi loại thuốc chữa bệnh đều có một phương pháp bảo quản khác nhau. Do đó, nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để bảo quản thuốc được tốt nhất. Giữ thuốc ở xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.

Như vậy, những thông tin về thuốc Ovac các giảng viên  Cao đẳng Dược Đắk Lắk – Trường Cao Đẳng Bách Khoa Tây Nguyên cung cấp trên đây hy vọng đã giúp bạn có thêm kiến thức dùng thuốc khi chữa trị các bệnh đường tiêu hóa, bệnh dạ dày tá tràng. Tuy nhiên thông tin được cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo, không có tác dụng thay thế chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cảm ơn bạn đã theo dõi!!

https://credit-n.ru/vklady.html

Để lại một bình luận