- Thuốc Nuril – thông tin hữu ích mà bạn cần biết
- Thuốc Nystatin đặc trị bệnh gì?
- Liều lượng sử dụng của thuốc Norfloxacsin
Nutrisol S là một loại dung dịch truyền tĩnh mạch
Chỉ định dùng trong các trường hợp
- Thuốc có tác dụng cung cấp các acide amine cho những bệnh nhân
- Giảm proteine huyết.
- Suy dinh dưỡng.
- Tiền và hậu phẫu.
Dạng bào chế: Dịch truyền tĩnh mạch
Đói gói: Chai 250ml, chai 500ml
1. Thành phần chính
Trong mỗi 100 mL chứa: L-isoleucine 352 mg, L-leucine 490 mg, L-lysine HCl 430 mg, L-methionine 225 mg, L-phenylalanine 533 mg, L-threonine 250 mg, L-tryptophan 90 mg, L-valine 360 mg, L-arginine HCl 500 mg, L-histidine HCl 250 mg, aminoacetic acid 760 mg, L-alanine 200 mg, L-glutamic acid 75 mg, L-aspartic acid 250 mg, L-proline 100 mg, L-serine 100 mg, L-tyrosine 25 mg, L-cystine 10 mg, Tổng lượng nitơ 725 mg/dL, Na+: xấp xỉ 37 mEq/L, Cl–: xấp xỉ 59 mEq/L, Năng lượng 400 kCal/L.
2. Liều lượng và cách sử dụng
Liều lượng dùng đối với người lớn
Dùng 20 ml/kg/ngày (tương ứng 1 g acide amine), tối đa 30 ml/kg/ngày (tương ứng 1,5 g acide amine).
Cách sử dụng cho người lớn: 20-500 ml/lần, truyền tĩnh mạch chậm hoặc nhỏ giọt tĩnh mạch. Tốc độ truyền vào khoảng 10 g acide amine trong vòng 60 phút (60-100 phút/500 ml tương ứng 80-60 giọt/phút).
Trẻ em và trẻ sơ sinh
Dùng 40 ml/kg/ngày (tương ứng 2 g acide amine), tối đa 50 ml/kg/ngày (tương ứng 2,5 g acide amine).
Nên sử dụng Nutrisol-S (5 %) bằng đường truyền tĩnh mạch chậm.
Liều trên có thể điều chỉnh tùy theo tuổi, tình trạng và trọng lượng cơ thể.
Liều tối đa mỗi ngày: 4 chai 500 ml (tương ứng 100 g D-Sorbitol).
Nutrisol-S (5 %) chứa khoảng 37 mEq/L Na + và 59 mEq/L Cl – . Khi sử dụng liều cao hoặc kết hợp với các dung dịch điện giải khác, cần lưu ý thăng bằng điện giải.
3. Một số nguyên tắc KHÔNG NÊN khi sử dụng thuốc
- Không được trộn lẫn các loại thuốc trong cùng bơm tiêm vì đa phần các trường hợp như thế sẽ xảy ra các tác dụng phụ. Khi pha troohnj các thuốc tiêm với dịch truyền, cần phải đọc kỹ phần hướng dẫn sử dụng thuốc. Chỉ được pha với những dịch truyền liệt kê trong mục “Tương tác hợp”
- Khộng được trộn lẫn thuốc vào máu hoặc các chế phẩm từ máu (huyết tương, khối hồng cầu), với manitol, natri hydrocarbonat… Phải đảm bảo tốt các nguyên tắc vô trùng khi pha trộn cũng như trong suốt quá trình truyền dịch. Nói chung một bộ truyền không nên dùng quá 24h. Hạn chế việc tiêm thuốc vào đường truyền vì thuốc sẽ trộn lẫn không đều thường tách lớp do có sự khác nhau về tỷ lệ trong giữa thuốc với dịch truyền.
- Sau khi pha trộn, CẦN phải ghi lại các thông tin liên quan lên nhãn chai đựng dịch truyền
4. Các tác dụng phụ có thể găp trong quá trình sử dụng thuốc Nutrisol S
Thường xuyên, kiểm tra người bệnh trong quá trình sử dụng thuốc, nếu thấy bất cứ dấu hiệu nào bất thường xảy ra thì ngưng truyền thuốc và báo cho các bác sĩ biết để kịp thời có các phương án điều trị thay thế.
- Dị ứng: khi thấy trên da nổi mẩn đỏ, ngứa ngáy khó chịu.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn và ói .
- Hệ tuần hoàn: Nặng ngực, tim đập nhanh.
- Dùng nhanh liều cao: Có thể dẫn đến toan huyết.
- Các dấu hiệu khác: Run, sốt, nóng, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt đôi khi xảy ra.
Tuy nhiên dung dịch truyền này rất lành tính ít xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn nhưng cũng vẫn cần theo dõi người bệnh thường xuyên.
5. Các trường hợp cần thận trong khi sử dụng Nutrisol S
- Toan máu tiến triển.
- Suy tim sung huyết.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Những người mẫn cảm với thành phần của thuốc
6. Lưu ý
– Toa thuốc Nutrisol S chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc Nutrisol S.
– Xem kỹ tờ hướng dẫn về Nutrisol S được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng Nutrisol S khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.
– Để xa thuốc Nutrisol S ngoài tầm với của trẻ em.
Trên đây là thông tin về thuốc Nutrisol S được các giảng viên Cao đẳng Dược Đắk Lắk trường Cao Đẳng Bách Khoa Tây Nguyên tổng hợp. Tuy nhiên chỉ mang tính chất tham khảo, tất cả nên hởi ý kiến của các bác sĩ, y tá chuyên khoa.
https://credit-n.ru/order/kreditnye-karty-alfa-bank.html