- Thuốc Diosmin là thuốc gì?
- Tác dụng của thuốc Doncef là gì?
- Bổ sung canxi cho mẹ và thai nhi: Thuốc Ostelin
Thuốc Tetracycline là một loại kháng sinh có công hiệu tốt được sử dụng điều trị nhiều bệnh. Thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus.
Dạng thuốc: Viên nang, viên nén bao đường, mỡ tra mắt.
Thành phần: Tetracycline hydrochloride
1. Công dụng của thuốc Tetracycline
Thuốc Tetracycline được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này có tác dụng hiệu quả đối với các bệnh nhiễm trùng do virus (cảm, cúm thông thường).
Tetracycline được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng khác nhau, bao gồm cả mụn trứng cá.
2. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Tetracycline
Bạn hãy dùng thuốc lúc đói bụng khoảng 1 giờ hoặc 2 giờ sau khi ăn. Nếu khi uống bạn bị kích ứng dạ dày thì nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn có dùng thuốc kèm chung với thức ăn hay không.
Dùng mỗi liều thuốc với 1 ly nước đầy, sau khi uống thuốc không nằm ngay cách ít nhất khoảng 10 phút vì theo nghiên cứu không được sử dụng thuốc này trước khi đi ngủ.
Nếu bạn muốn sử dụng những loại thuốc chứa nhôm, kẽm, magie trong khi đang sử dụng thuốc Tetracycline thì thời gian sử dụng nên cách nhau khoảng từ 2 – 3 giờ. Ví dụ bao gồm thuốc kháng axit, quinapril, một số loại thuốc didanosine (thuốc nhai/thuốc viên nén phân tán hoặc dung dịch uống dành cho trẻ em), vitamin/khoáng chất, và sucralfate. Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng bệnh lý và đáp ứng với thuốc của bạn. Đối với việc sử dụng thuốc này ở trẻ em trên 8 tuổi, liều lượng thuốc được dựa trên cân nặng.
Hãy dùng thuốc này vào các khoảng thời gian giống nhau. Để tránh tình trạng quên liều. Kháng sinh hoạt động hiệu quả nhất khi liều lượng thuốc trong cơ thể được duy trì ở mức ổn định.
Triệu chứng bệnh nếu có biến mất sau vài ngày sử dụng thì bạn cũng cần tiếp tục dùng thuốc cho đến khi chấm dứt quá trình điều trị. Việc ngưng thuốc quá sớm có thể làm cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, điều này có thể dẫn đến tái phát nhiễm trùng.
Đối với dạng thuốc mỡ, thường được dùng để tra mắt, bạn chỉ được dùng để bôi ngoài da. Bạn cần tuân theo các hướng dẫn trong nhãn thuốc hoặc của bác sĩ.
Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh lý của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn để có thể giải quyết kịp thời.
Liều dùng Tetracycline đối với người lớn
Liều dùng cho người bị mụn trứng cá
Sử dụng trong vòng 2 tuần hoặc lâu hơn 2 tuần dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng. Uống 500mg hai lần một ngày.
Liều dùng cho người mắc bệnh viêm phế quản
Sử dụng trong vòng 7 – 10 ngày. Uống 500mg/lần thời gian cách nhau giữa các liều là 6 giờ.
Liều dùng cho người mắc bệnh Brucella
Sử dụng trong vòng 3 tuần. Uống 500mg/lần, dùng 4 lần một. Đối với trường hợp này nên sử dụng kết hợp chung với tiêm bắp streptomycin 1g, dùng 2 lần 1 ngày trong tuần đầu tiên và 1 lần một ngày trong tuần thứ 2.
Liều dùng cho người mắc bệnh nhiễm khuẩn Chlamydia
Bệnh nhiễm khuẩn ở niệu đạo, cổ tử cung, hoặc ở trực tràng không có biến chứng: Sử dụng ít nhất trong vòng 7 ngày, uống 4 lần/ngày với 500mg.
Người quan hệ tình dục với bệnh nhân cũng nên được kiểm tra/điều trị.
Liều dùng cho người nhiễm khuẩn Helicobacter pylori
Sử dụng trong vòng 14 ngày nên kèm chung với bismuth, metronidazole, và một loại thuốc kháng H2. Uống 500mg sau mỗi 6 giờ.
Liều dùng dành cho người mắc bệnh Lyme – chứng viêm khớp
Sử dụng trong vòng 14 – 30 ngày, dựa vào tình trạng nhiễm trùng mà bác sĩ sẽ đưa ra liều lượng cho phù hợp. Uống 500mg sau mỗi 6 giờ.
Liều dùng dành cho người mắc bệnh Lyme – chứng viêm tim
Sử dụng trong vòng 14 – 30 ngày. Uống 500mg, thời gian giữa các liều cách nhau 6 giờ.
Liều dùng Tetracycline đối với trẻ em
Trẻ em trên 8 tuổi: Chia thành 4 liều bằng nhau. Uống từ 25 – 50 mg/kg mỗi ngày.
Trẻ dưới 8 tuổi không nên sử dụng thuốc này. Bạn cần lưu ý, nếu muốn sử dụng cho trẻ cần tham khảo ý kiến của các bác sĩ, dược sĩ, người có chuyên môn, tự tiện dùng cho trẻ sẽ rất nguy hiểm.
3. Tác dụng phụ của thuốc Tetracycline
Những tác dụng phụ có thể dễ nhận thấy và ít nghiêm trọng
- Buồn nôn và nôn, dạ dày khó chịu, bị tiêu chảy.
- Lưỡi bị sưng, khó nuốt, có đốm trắng ở môi hoặc trong miệng.
- Sưng đau ở bộ phận sinh dục, vùng trực tràng.
- Bị nấm candida, ngứa ngáy và tiết dịch âm đạo.
Tác dụng phụ nguy hiểm hơn nhưng ít xảy ra
- Đau đầu khó chịu, suy giảm thị lực, choáng váng.
- Chán ăn, bỏ bữa, vàng da, xanh xao.
- Tiểu tiện ít hoặc bí tiểu.
- Sốt, đau nhức khó chịu toàn thân, ớn lạnh, có các biểu hiện của cảm cúm.
- Phát ban đỏ, rộp da, lột da.
- Suy nhược, sốt, lú lẫn.
- Rất dễ bị chảy máu, thân tím.
- Buồn nôn, nôn, tim đập nhanh, đau dữ dội ở phần trên dạ dày và lan đến cả lưng.
4. Cần thận trọng lưu ý khi sử dụng thuốc Tetracycline
- Tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng đến quá trình sử dụng thuốc như:
Đái tháo nhạt – Thuốc này có thể làm cho tình trạng này trở nặng hơn;
Bệnh thận (không thích hợp với doxycycline hoặc minocycline) – Bệnh nhân bị bệnh thận có nhiều nguy cơ mắc các tác dụng phụ hơn;
Bệnh gan – Bệnh nhân bị bệnh gan có nhiều nguy cơ mắc các tác dụng phụ hơn nếu họ sử dụng thuốc doxycycline hoặc minocycline
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú cần hỏi ý kiến những người có chuyên môn và cân nhắc việc có nên sử dụng hay không thật kỹ càng, tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe của thai nhi cũng như trẻ nhỏ.
- Tetracyclin có thể làm cho răng bị biến đổi màu lâu dài và làm chậm sự phát triển của xương. Trẻ em 8 tuổi hoặc dưới 8 tuổi không nên dùng thuốc này trừ khi có sự chỉ định của bác sĩ.
- Trẻ em 8 tuổi hoặc dưới 8 tuổi không nên dùng thuốc này trừ khi có sự chỉ định của bác sĩ. Vì thuốc Tetracyclin có thể làm cho răng bị biến đổi màu lâu dài và làm chậm sự phát triển của xương.
- Để hạn chế hoặc không bị tác dụng không mong muốn, cần sử dụng thuốc theo đơn của bác sĩ.
Những thông tin về liều dùng thuốc Tetracyclin do Dược sỹ Cao đẳng Dược Đắk Lắk chia sẻ trên đây mang tính chất tham khảo. Để đảm bảo an toàn và thuốc đạt hiệu quả cao nhất khi sử dụng, người bệnh cần tuân thủ tuyệt đối theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.