CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH CAO ĐẲNG DƯỢC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 271 /QĐ-CĐBKTN ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Bách khoa Tây Nguyên)
Tên ngành: Dược (Pharmacy)
Mã ngành: 6720201
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
Thời gian đào tạo: 2.5 -3 năm
Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo sinh viên ngành dược trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt, có kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp cơ bản về dược để thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên ngành; có khả năng tự học vươn lên góp phần đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ nhân dân.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức
– Có kiến thức khoa học cơ bản và dược học cơ sở;
– Có kiến thức chuyên môn cơ bản về dược và kiến thức vững về chuyên ngành (quản lý, cung ứng hoặc kiểm nghiệm thuốc và mỹ phẩm);
– Nắm vững chính sách liên quan đến công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong điều kiện chuyên môn cụ thể.
1.2.2. Kỹ năng
– Quản lý, cung ứng thuốc.
– Đảm bảo chất lượng thuốc; chất lượng thí nghiệm.
– Hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả.
– Thực hiện các nghiệp vụ về dược trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
– Hướng dẫn về chuyên môn cho các cán bộ Dược có trình độ thấp hơn.
1.2.3. Thái độ
– Tận tụy với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân;
– Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp;
– Trung thực, khách quan, có tinh thần học tập vươn lên;
– Coi trọng kết hợp y – dược học hiện đại với y – dược học cổ truyền.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Sau khi tốt nghiệp, cao đẳng Dược có thể được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở khám chữa bệnh ở các tuyến trung ương, tỉnh, huyện, cộng đồng và các cơ sở đào tạo cán bộ y tế.
- Đảm nhận các công việc trong lĩnh vực sản xuất thuốc, trình dược viên, kiểm nghiệm thuốc.
- Có thể tiếp tục học sau khi tốt nghiệp: Đại học Dược
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học: 38 môn
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 111 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/ đại cương: 435 giờ
- Khối lượng các môn học chuyên môn: 2110 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 838 giờ; thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1199 giờ
3. Nội dung chương trình:
Mã MH | Tên môn học | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Lý thuyết | Thực hành /Thực tập /Thí nghiệm /bài tập/thảo luận | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 19 | 435 | 157 | 255 | 23 |
MH1 | Chính trị | 3 | 75 | 41 | 29 | 5 |
MH2 | Pháp luật | 2 | 30 | 18 | 10 | 2 |
MH3 | Giáo dục thể chất | 2 | 60 | 5 | 51 | 4 |
MH4 | Giáo dục Q.phòng và An ninh | 3 | 75 | 36 | 35 | 4 |
MH5 | Tin học | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH6 | Ngoại ngữ | 6 | 120 | 42 | 72 | 6 |
II | Các môn học cơ sở ngành | 27 | 465 | 328 | 117 | 20 |
MH7 | Xác suất – Thống kê y học | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH8 | Hoá học đại cương – Vô cơ | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH9 | Hoá hữu cơ | 3 | 45 | 43 | 0 | 2 |
MH10 | Sinh học và Di truyền | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH11 | Vật lý đại cương – Lý sinh | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH12 | Giải phẫu – Sinh lý | 4 | 75 | 44 | 29 | 2 |
MH13 | Hoá sinh | 3 | 60 | 28 | 30 | 2 |
MH14 | Vi sinh vật – Ký sinh trùng | 3 | 60 | 28 | 30 | 2 |
MH15 | Sinh lý bệnh | 3 | 60 | 30 | 28 | 2 |
MH16 | Bệnh học | 3 | 45 | 43 | 0 | 2 |
III | Các môn học chuyên ngành | 65 | 1645 | 510 | 1082 | 53 |
MH17 | Hóa phân tích | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH18 | Thực vật dược | 4 | 75 | 43 | 28 | 4 |
MH19 | Bào chế | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH20 | Hóa dược | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH21 | Dược liệu | 4 | 75 | 45 | 29 | 1 |
MH22 | Đọc và viết tên thuốc | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH23 | Dược lý 1 | 4 | 75 | 45 | 29 | 1 |
MH24 | Dược lý 2 | 4 | 90 | 56 | 29 | 5 |
MH25 | Sử dụng thuốc | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 |
MH26 | Kiểm nghiệm thuốc | 4 | 75 | 45 | 29 | 1 |
MH27 | Quản lý tồn trữ thuốc | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH28 | PPNCKH | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 |
MH29 | Tổ chức quản lý dược | 4 | 75 | 42 | 28 | 5 |
MH30 | Pháp chế dược | 4 | 90 | 15 | 73 | 2 |
MH31 | Kinh tế dược | 3 | 45 | 43 | 0 | 2 |
MH32 | Giao tiếp – Giáo dục sức khỏe | 4 | 75 | 43 | 29 | 3 |
MH33 | QTKD và Marketting dược | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH34 | Thực tế ngành | 6 | 460 | 0 | 450 | 10 |
MH35 | Khóa luận tốt nghiệp | 5 | 75 | 0 | 75 | |
Các học phần chuyên môn thay thế | ||||||
MH36 | Dược xã hội học | 2 | 30 | 30 | 0 | |
MH37 | Công nghiệp dược | 1 | 15 | 15 | 0 | |
MH38 | Thông tin thuốc – Cảnh giác dược | 2 | 45 | 15 | 30 | |
Tổng cộng | 111 | 2545 | 995 | 1454 | 96 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung theo quy định của Bộ lao động thương binh và Xã hội .
4.2. Xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
– Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang hoạt động phù hợp với ngành nghề đào tạo.
– Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa
TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hoá, văn nghệ Qua các phương tiện thông tin đại chúng sinh hoạt tập thể | – Ngoài giờ học hàng ngày – 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần. |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, người học có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu. | Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần. |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật. |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học:
– Thực hiện theo thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và xã hội Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ cao đẳng theo phương thức tích lũy tín chỉ.
– Phòng Đào tạo, Khảo thí và các Khoa có trách nhiệm tổ chức thi, kiểm tra kết thúc môn học cho Sinh viên.
4.4. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp
– Tích lũy đủ số tín chỉ trong chương trình học theo quyết định của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Bách khoa Tây Nguyên.
– Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc trong thời gian bị đình chỉ học tập.
– Sau khi được xét công nhận tốt nghiệp sinh viên được cấp bảng điểm và bằng tốt nghiệp trình độ Cao đẳng với danh hiệu “ Cử nhân Thực hành Dược”
4.5. Các chú ý khác
– Trên cơ sở số môn học trong chương trình dạy, xây dựng kế hoạch đào tạo của khóa học, tiến độ năm học và triển khai tiến độ thực hiện hàng tuần, hàng tháng đảm bảo mục tiêu, nội dung chương trình được phê duyệt.
– Khi thực hiện các bài giảng cần phải vận dụng phù hợp đối với các “điều kiện thực hiện” của mỗi môn học, vận dụng linh hoạt để đảm bảo cho sinh viên đạt được mục tiêu chung của chương trình đã được phê duyệt.
– Thực hành nghề nghiệp tại cơ sở để hoàn thiện kiến thức, kỹ năng cũng như thái độ của sinh viên. Do vậy việc lựa chọn hình thức thực hành cũng như phân bổ thời gian tùy điều kiện từng cơ sở có thể lựa chọn hình thức cho phù hợp nhưng đảm bảo thời lượng đã phê duyệt.