Tên ngành: Tiếng Anh
- Mã ngành: 6220206
- Trình độ đào tạo: Cao đẳng
- Hình thức đào tạo: Chính quy
- Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Người tốt nghiệp chương trình cao đẳng Tiếng Anh phải là những nhà chuyên môn có khả năng thích ứng cao, có kiến thức tốt về Tiếng Anh và sử dụng được Tiếng Anh (ít nhất tương đương mức B2 theo Khung tham chiếu Châu Âu) trong hoạt động chuyên môn của mình. Có tính linh hoạt, năng lực cơ bản (như khả năng giao tiếp, xác định và giải quyết vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề). Họ cần được trang bị những kĩ năng mềm như kĩ năng tìm tòi, suy xét. Họ cũng cần phải hiểu biết về môi trường làm việc địa phương, trong nước hay quốc tế. Phát triển một số phẩm chất và kĩ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng. Một cách tổng quát, chuẩn đầu ra cho chương trình cao đẳng Tiếng Anh sẽ thể hiện các phần quan trọng là:
– Kiến thức nội dung năng lực, phẩm chất về ngành học, sự hiểu biết về bối cảnh làm việc cũng như bối cảnh rộng lớn hơn trong một thế giới hội nhập và chịu sự tác động của toàn cầu hoá. Đây là nơi mà
– Trung thực, có trách nhiệm, năng động, tư duy phê phán, khả năng suy ngẫm tự đánh giá (reflecting).
– Có tính kiên trì, say mê công việc, có tác phong chuyên nghiệp.
1.2.2.3. Phẩm chất cá nhân và xã hội
– Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
– Biết ứng xử tốt thân thiện với đồng nghiệp, đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp, xây dựng tập thể tốt để cùng thực hiện mục tiêu công việc.
1.2.2.4. Ứng dụng kiến thức năng lực mang lợi ích cho cộng đồng
– Có khả năng tham gia các hoạt động chính trị, xã hội. người học sẽ sống và làm việc sau này.
– Năng lực và kĩ năng.
– Một số phẩm chất chủ yếu cần phải có.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- 2.1. Về kiến thức:
Trang bị cho người học những kiến thức đại cương về những nguyên lí của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và kiến thức đại cương làm kiến thức nền cho cử nhân Tiếng Anh; những kiến thức cơ bản về Tiếng Anh như là một hệ thống cấu trúc, chức năng (ngữ âm, ngữ pháp, ngữ nghĩa học, dụng học, phân tích diễn ngôn) và văn hóa của các nước nói Tiếng Anh chính như Anh, Mỹ, một số nước nói Tiếng Anh khác, và văn hoá của các nước trong tổ chức ASEAN, hiểu biết về chương trình, biết thiết kế đề cương, làm cơ sở cho công việc, có kiến thức về môi trường sống và làm việc trong thời kì hội nhập, toàn cầu hoá. Họ còn phải biết sử dụng hiệu quả công nghệ trong công việc, có phẩm chất đạo đức, tính chuyên nghiệp, khả năng giao tiếp, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, tư duy phê phán.
1.2.2. Về kỹ năng:
1.2.1 Kiến thức
Trang bị cho người học những kiến thức đại cương về những nguyên lí của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và kiến thức đại cương làm kiến thức nền cho cử nhân Tiếng Anh; những kiến thức cơ bản về Tiếng Anh như là một hệ thống cấu trúc, chức năng (ngữ âm, ngữ pháp, ngữ nghĩa học, dụng học, phân tích diễn ngôn) và văn hóa của các nước nói Tiếng Anh chính như Anh, Mỹ, một số nước nói Tiếng Anh khác, và văn hoá của các nước trong tổ chức ASEAN, hiểu biết về chương trình, biết thiết kế đề cương, làm cơ sở cho công việc, có kiến thức về môi trường sống và làm việc trong thời kì hội nhập, toàn cầu hoá. Họ còn phải biết sử dụng hiệu quả công nghệ trong công việc, có phẩm chất đạo đức, tính chuyên nghiệp, khả năng giao tiếp, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, tư duy phê phán.
1.2.2. Năng lực, kĩ năng và phẩm chất cá nhân, xã hội và nghề nghiệp
1.2.2.1. Năng lực và kĩ năng Tiếng Anh
– Kết thúc chương trình, người học có khả năng sử dụng các kỹ năng ngôn ngữ (Nghe, Nói, Đọc, Viết) tương đương với trình độ B2 của Khung tham chiếu Châu Âu.
– Hiểu biết và có khả năng tổ chức quản lí các hoạt động; Hiểu biết và có khả năng xây dựng, thực hiện kế hoạch.
– Có khả năng khám phá và nâng cao sự hiểu biết về văn hoá của các nước nói Tiếng Anh, và qua đó người học hiểu biết sâu sắc hơn về văn hoá Việt Nam.
– Biết sử dụng các các nguồn lực, công nghệ, làm tăng hiệu quả làm việc.
– Biết quản lí thời gian, kĩ năng thích ứng, kĩ năng học và tự học, kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề, đưa ra giải pháp, kiến nghị, kĩ năng phân tích, tổng hợp.
– Có năng lực giao tiếp, tự học, sử dụng công nghệ trong công việc. Có năng lực phát triển nghề nghiệp, tự đánh giá, tự học, tự rèn luyện nhằm nâng cao năng lực bản thân, chất lượng, hiệu quả công việc. Biết phát hiện và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp nhằm đáp ứng những yêu cầu mới.
– Có khả năng tìm hiểu đối tượng và môi trường làm việc, có phương pháp thu thập và xử lí thông tin thường xuyên về nhu cầu và đặc điểm đối tác, và tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của địa phương, quốc gia và quốc tế sử dụng các thông tin thu được vào công việc.
1.2.2.2. Thái độ và phẩm chất nghề nghiệp
– Có khả năng tìm kiếm cơ hội góp phần phát triển công việc đảm nhiệm.
1.2.3. Về thái độ:
– Năng động, tự tin, có tính hội nhập cao tại doanh nghiệp.
– Có đạo đức và tận tâm với nghề nghiệp.
– Kỷ luật và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
- Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Cán bộ phiên dịch, biên dịch trong các cơ quan, doanh nghiệp. Thư kí, nhân viên văn phòng, hướng dẫn viên du lịch.
- Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
- Số lượng môn học: 35
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 102 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương : 435 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn : 2000 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 617 giờ; Thực hành: 1766 giờ ; Kiểm tra: 52 giờ.
- Nội dung chương trình
Mã MH | Tên môn học | Số tín chỉ | Thời gian đào tạo (giờ) | ||||
Tổng số | Trong đó | ||||||
Lý thuyết | Th.hành TT/BT | Thi/Kiểm tra | |||||
I | Các môn học chung | 19 | 435 | 157 | 255 | 23 | |
MH01 | Giáo dục chính trị | 3 | 75 | 41 | 29 | 5 | |
MH02 | Pháp luật | 2 | 30 | 18 | 10 | 2 | |
MH03 | Giáo dục thể chất | 2 | 60 | 5 | 51 | 4 | |
MH04 | Giáo dục quốc phòng và An ninh | 3 | 75 | 36 | 35 | 4 | |
MH05 | Tin học | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 | |
MH06 | Tiếng anh | 6 | 120 | 42 | 72 | 6 | |
II | Các môn học đào tạo | 83 | 2000 | 460 | 1511 | 29 | |
II.1 | Khối kiến thức theo khối ngành Inter-disciplinary Knowledge | 6 | 135 | 45 | 88 | 2 | |
MH07 | Cơ sở văn hoá Việt Nam | 3 | 60 | 30 | 29 | 1 | |
MH08 | Tiếng Việt thực hành | 3 | 75 | 15 | 59 | 1 | |
II.2 | Khối kiến thức theo nhóm ngành Disciplinary Knowledge | 51 | 1175 | 355 | 800 | 20 | |
II.2.1 | Khối kiến thức ngôn ngữ | 9 | 210 | 60 | 147 | 3 | |
Môn học bắt buộc | 6 | 140 | 40 | 98 | 2 | ||
MH09 | Ngữ âm và phát âm tiếng Anh | 3 | 70 | 20 | 49 | 1 | |
MH10 | Ngữ pháp tiếng Anh | 3 | 70 | 20 | 49 | 1 | |
Môn học tự chọn | 3 | 70 | 20 | 49 | 1 | ||
MH11 | Ngữ nghĩa Tiếng Anh | 3 | 70 | 20 | 49 | 1 | |
MH12 | Phân tích diễn ngôn | 3 | 70 | 20 | 49 | 1 | |
MH13 | Dụng học Tiếng Anh | 3 | 70 | 20 | 49 | 1 | |
II.2.2 | Khối kiến thức văn hoá | 4 | 80 | 40 | 38 | 2 | |
Môn học bắt buộc | 2 | 40 | 20 | 19 | 1 | ||
MH14 | Dẫn luận Đất nước học Anh | 2 | 40 | 20 | 19 | 1 | |
Môn học tự chọn | 2 | 40 | 20 | 19 | 1 | ||
MH15 | Văn học Anh | 2 | 40 | 20 | 19 | 1 | |
MH16 | Văn hoá của một số nước nói Tiếng Anh | 2 | 40 | 20 | 19 | 1 | |
II.2.3 | Khối kiến thức tiếng | 38 | 885 | 255 | 615 | 15 | |
Môn học bắt buộc | 36 | 840 | 240 | 586 | 14 | ||
MH17 | Tiếng Anh tổng hợp 1 | 3 | 60 | 30 | 29 | 1 | |
MH18 | Nghe – Nói 1 (Trình độ bậc A1) | 5 | 120 | 30 | 88 | 2 | |
MH19 | Đọc – Viết 1 (Trình độ bậc A2 ) | 5 | 120 | 30 | 88 | 2 | |
MH20 | Tiếng Anh tổng hợp 2 | 3 | 60 | 30 | 29 | 1 | |
MH21 | Nghe – Nói 2 (Trình độ bậc B1) | 5 | 120 | 30 | 88 | 2 | |
MH22 | Đọc – Viết 2 (Trình độ bậc B1) | 5 | 120 | 30 | 88 | 2 | |
MH23 | Nghe – Nói 3 (Trình độ bậc B2) | 5 | 120 | 30 | 88 | 2 | |
MH24 | Đọc – Viết 3 (Trình độ bậc B2) | 5 | 120 | 30 | 88 | 2 | |
Môn học tự chọn | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 | ||
MH25 | Thuyết trình | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 | |
MH26 | Lý thuyết dịch | 2 | 30 | 0 | 29 | 1 | |
II.3 | Khối kiến thức ngành | 17 | 450 | 60 | 383 | 7 | |
MH27 | Từ vựng | 3 | 60 | 30 | 29 | 1 | |
MH28 | Thực hành dịch 1 | 4 | 120 | 0 | 118 | 2 | |
MH29 | Thực hành dịch 2 | 4 | 120 | 0 | 118 | 2 | |
MH30 | Tiếng Anh văn phòng | 3 | 75 | 15 | 59 | 1 | |
MH31 | Tiếng Anh thương mại | 3 | 75 | 15 | 59 | 1 | |
II.4 | Học phần tốt nghiệp | 9 | 240 | 0 | 240 | 0 | |
MH32 | Thực tập tốt nghiệp | 4 | 120 | 0 | 120 | ||
MH33 | Khóa luận tốt nghiệp | 5 | 120 | 0 | 120 | ||
Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | 5 | 120 | 30 | 88 | 2 | ||
MH34 | Thư tín giao dịch | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 | |
MH35 | Tiếng Anh du lịch | 3 | 75 | 15 | 59 | 1 | |
Tổng cộng | 102 | 2435 | 617 | 1766 | 52 |
- Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung theo quy định của Bộ lao động thương binh và Xã hội .
4.2. Xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
– Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang hoạt động phù hợp với ngành nghề đào tạo.
– Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa
TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hoá, văn nghệ Qua các phương tiện thông tin đại chúng sinh hoạt tập thể | – Ngoài giờ học hàng ngày – 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần. |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, người học có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu. | Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần. |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật. |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học:
– Thực hiện theo thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và xã hội Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp.
– Phòng Đào tạo, Khảo thí và các Khoa có trách nhiệm tổ chức thi, kiểm tra kết thúc môn học cho Sinh viên.
4.4. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp
– Tích lũy đủ số học phần và số tín chỉ trong chương trình học theo quyết định của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Bách khoa Tây Nguyên.
– Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc trong thời gian bị đình chỉ học tập.
– Sau khi được xét công nhận tốt nghiệp sinh viên được cấp bảng điểm và bằng tốt nghiệp trình độ Cao đẳng với danh hiệu “ Cử nhân Thực hành Tiếng Anh”
4.5. Các chú ý khác
– Trên cơ sở số môn học trong chương trình dạy xây dựng kế hoạch đào tạo của khóa học, tiến độ năm học và triển khai tiến độ thực hiện hàng tuần, hàng tháng đảm bảo mục tiêu, nội dung chương trình được phê duyệt.
– Khi thực hiện các bài giảng cần phải vận dụng phù hợp đối với các “điều kiện thực hiện” của mỗi môn học vận dụng linh hoạt để đảm bảo cho sinh viên đạt được mục tiêu chung của chương trình đã được phê duyệt.
– Thực hành nghề nghiệp tại cơ sở để hoàn thiện kiến thức, kỹ năng cũng như thái độ của sinh viên. Do vậy việc lựa chọn hình thức thực hành cũng như phân bổ thời gian tùy điều kiện từng cơ sở có thể lựa chọn hình thức cho phù hợp nhưng đảm bảo thời lượng đã phê duyệt.