Site icon Trường Cao đẳng Bách Khoa Tây Nguyên

Cách sử dụng Thuốc Montelukast

Thuốc Montelukast thuộc nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp

Dạng thuốc: Thuốc bột pha hỗn dịch uống, viên nén, viên nén bao phim, viên nhai uống, viên nén nhai không bao, viên nén phân tán trong miệng.

Thành phần: Montelukast

1. TÁC DỤNG CỦA THUỐC MONTELUKAST

2. LIỀU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Hãy uống Thuốc Montelukast đúng với liều lượng sử dụng và chỉ định của từng loại bệnh

Liều dùng đối với người lớn

Bạn uống 10 mg mỗi ngày một lần. Người bệnh hen suyễn thì nên dùng vào buổi tối, còn với viêm mũi dị ứng, thời điểm uống có thể được sắp xếp sao cho phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân. Bệnh nhân có cả bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều mỗi ngày vào buổi tối.

Bạn uống 10 mg mỗi ngày một lần. Đối với bệnh hen suyễn, liều dùng nên được dùng vào buổi tối. Đối với viêm mũi dị ứng, thời điểm uống có thể được sắp xếp sao cho phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân. Bệnh nhân có cả bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều mỗi ngày vào buổi tối.

Bạn uống 10 mg ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục. Liều bổ sung không nên được dùng trong vòng 24 giờ của liều trước. Bệnh nhân dùng montelukast hàng ngày theo chỉ dẫn (bao gồm cả bệnh hen suyễn mãn tính) không nên dùng một liều bổ sung để ngăn chặn nguy cơ gây ra co thắt phế quản khi tập thể dục. Tất cả bệnh nhân nên có sẵn thuốc thuốc chủ vận thụ thể beta-2 tác dụng nhanh, ngắn để cắt cơn. Việc chỉ định sử dụng montelukast điều trị hen suyễn mãn tính hàng ngày vẫn chưa được áp dụng lâm sàng để ngăn chặn nguy cơ gây co thắt phế quản cấp tính do các bài tập thể dục.

Liều dùng với trẻ em

Trẻ 15 tuổi trở lên bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng:cho dùng 10 mg uống mỗi ngày một lần;

Trẻ 6 đến 14 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng viên 5 mg nhai uống mỗi ngày một lần;

Trẻ 2 đến 5 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng viên 4 mg nhai hoặc 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần;

Trẻ 1 đến 2 tuổi bị bệnh hen suyễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần vào buổi tối;

Trẻ 6 tháng đến 23 tháng bị viêm mũi dị ứng vĩnh viễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần.

Trẻ 15 tuổi trở lên bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: Cho dùng 10 mg uống mỗi ngày một lần;

Trẻ 6 đến 14 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: Cho  dùng 5 mg dạng viên nhai uống mỗi ngày một lần;

Trẻ 2 đến 5 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: Cho dùng 4 mg dạng viên nhai hoặc 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần;

Trẻ 1 đến 2 tuổi bị bệnh hen suyễn: Cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần vào buổi tối.

Trẻ 6 tháng đến 23 tháng bị  viêm mũi dị ứng vĩnh viễn: Cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần.

Trẻ 15 tuổi trở lên: cho dùng 10 mg uống ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục;

Trẻ 6 tuổi đến 14 tuổi: cho dùng viên 5 mg nhai uống ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục.

3. CÁC TÁC DỤNG PHỤ CÓ THỂ XẢY RA

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Một vài tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn

Tác dụng phụ khiến bạn cảm thấy có cảm giác mệt mỏi

Dù là tác dụng phụ ít nghiêm trọng hay nghiêm trọng bạn cũng cần đến gặp bác sĩ để có biện pháp xử lý kịp thời để bảo vệ sức khỏe.

4. THẬN TRỌNG SỬ DỤNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP

Dị uống với thuốc giảm đau aspirin

Thuốc điều trị bệnh niệu, các viên nhai có chứa aspartame, mà có thể làm cho tình trạng bệnh nặng hơn.

Dị ứng với thuốc chống viêm nonseteroidal, tiếp tục tránh các thuốc giảm đau aspirin hoặc các loại NSAID trong khi dùng thuốc này.

Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Montelukast do các giảng viên Cao đẳng Dược Đắk Lắk – Trường Cao đẳng Bách khoa Tây Nguyên chia sẻ, hy vọng bài viết đem đến cho bạn những thông tin hữu ích. Tuy nhiên chỉ mang tính chất tham khảo thêm bạn vẫn cần làm theo sự chỉ định của những người có năng lực chuyên môn.

https://credit-n.ru/order/debitovaya-karta-svyaz-bank.html

Exit mobile version