- Thuốc Daflon là thuốc gì? Có tác dụng và cách sử dụng như thế nào?
- Thuốc Aerius – Kháng sinh điều trị viêm mũi dị ứng và mề đay
- Thuốc Singulair có những dạng nào và cách sử dụng ra sao?
Thuốc Montelukast thuộc nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Dạng thuốc: Thuốc bột pha hỗn dịch uống, viên nén, viên nén bao phim, viên nhai uống, viên nén nhai không bao, viên nén phân tán trong miệng.
Thành phần: Montelukast
1. TÁC DỤNG CỦA THUỐC MONTELUKAST
- Giảm các triệu chứng của bệnh sốt vào mùa hè và viêm mũi dị ứng: Hắt hơi, ngạt mũi, sổ mũi, ngứa mũi.
- Dùng để sử dụng trước khi tập thể dục để ngăn ngừa hô hấp trước trong khi tập thể dục: Co thắt phế quản, có thể giúp giảm số lần bạn cần sử dụng thuốc hít.
- Sử dụng thường xuyên để ngăn chặn chứng thở khò khè, khó thở do hen suyễn và làm giảm số lượng con hen suyễn xảy ra.
- Điều trị các triệu chứng của dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em ít nhất 2 năm. Mỗi chúng ta cần tự trang bị cho mình những kiến thức y khoa cần thiết để sử dụng thuốc an toàn bảo vệ sức khỏe cho bản thân và gia đình, đúng cách. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ kiến thức về thuốc Montelukast. Mời bạn cùng theo dõi.
2. LIỀU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Liều dùng đối với người lớn
- Liều dùng điều trị bệnh viêm mũi dị ứng
Bạn uống 10 mg mỗi ngày một lần. Người bệnh hen suyễn thì nên dùng vào buổi tối, còn với viêm mũi dị ứng, thời điểm uống có thể được sắp xếp sao cho phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân. Bệnh nhân có cả bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều mỗi ngày vào buổi tối.
- Liều dùng để duy trì việc chữa bệnh hen suyễn
Bạn uống 10 mg mỗi ngày một lần. Đối với bệnh hen suyễn, liều dùng nên được dùng vào buổi tối. Đối với viêm mũi dị ứng, thời điểm uống có thể được sắp xếp sao cho phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân. Bệnh nhân có cả bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều mỗi ngày vào buổi tối.
- Liều dùng với việc phòng co thắt phế quản
Bạn uống 10 mg ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục. Liều bổ sung không nên được dùng trong vòng 24 giờ của liều trước. Bệnh nhân dùng montelukast hàng ngày theo chỉ dẫn (bao gồm cả bệnh hen suyễn mãn tính) không nên dùng một liều bổ sung để ngăn chặn nguy cơ gây ra co thắt phế quản khi tập thể dục. Tất cả bệnh nhân nên có sẵn thuốc thuốc chủ vận thụ thể beta-2 tác dụng nhanh, ngắn để cắt cơn. Việc chỉ định sử dụng montelukast điều trị hen suyễn mãn tính hàng ngày vẫn chưa được áp dụng lâm sàng để ngăn chặn nguy cơ gây co thắt phế quản cấp tính do các bài tập thể dục.
Liều dùng với trẻ em
- Liều dùng cho trẻ em trị bệnh viêm mũi dị ứng:
Trẻ 15 tuổi trở lên bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng:cho dùng 10 mg uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 6 đến 14 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng viên 5 mg nhai uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 2 đến 5 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng viên 4 mg nhai hoặc 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 1 đến 2 tuổi bị bệnh hen suyễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần vào buổi tối;
Trẻ 6 tháng đến 23 tháng bị viêm mũi dị ứng vĩnh viễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần.
- Liều dùng cho duy trì trị hen suyễn
Trẻ 15 tuổi trở lên bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: Cho dùng 10 mg uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 6 đến 14 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: Cho dùng 5 mg dạng viên nhai uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 2 đến 5 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: Cho dùng 4 mg dạng viên nhai hoặc 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 1 đến 2 tuổi bị bệnh hen suyễn: Cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần vào buổi tối.
Trẻ 6 tháng đến 23 tháng bị viêm mũi dị ứng vĩnh viễn: Cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần.
- Liều dùng phòng co thắt phế quản ở trẻ em
Trẻ 15 tuổi trở lên: cho dùng 10 mg uống ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục;
Trẻ 6 tuổi đến 14 tuổi: cho dùng viên 5 mg nhai uống ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục.
3. CÁC TÁC DỤNG PHỤ CÓ THỂ XẢY RA
Tác dụng phụ nghiêm trọng
- Phát ban, bầm tím, ngứa dữ dội, đau tê, yếu cơ.
- Các phản ứng nghiêm trọng về da, sốt, đau họng, sưng mặt hoặc nóng mắt, kéo theo phát ban đỏ hoặc tím gây ra phồng rộp và bong tróc.
- Các triệu chứng của bệnh hen suyễn càng nặng hơn.
- Dễ bầm tím, chảy máu bất thường ở những cơ quan như: mũi, âm đạo, trực tràng hoặc miệng.
Một vài tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn
- Phát ban nhẹ
- Có cảm giác mệt mỏi.
- Đau dạ dày, ợ nóng, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
- Đau đầu, đau răng.
- Sốt, nghẹt mũi, đau họng, ho và bị khan tiếng.
Dù là tác dụng phụ ít nghiêm trọng hay nghiêm trọng bạn cũng cần đến gặp bác sĩ để có biện pháp xử lý kịp thời để bảo vệ sức khỏe.
4. THẬN TRỌNG SỬ DỤNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP
Dị uống với thuốc giảm đau aspirin
Thuốc điều trị bệnh niệu, các viên nhai có chứa aspartame, mà có thể làm cho tình trạng bệnh nặng hơn.
Dị ứng với thuốc chống viêm nonseteroidal, tiếp tục tránh các thuốc giảm đau aspirin hoặc các loại NSAID trong khi dùng thuốc này.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Montelukast do các giảng viên Cao đẳng Dược Đắk Lắk – Trường Cao đẳng Bách khoa Tây Nguyên chia sẻ, hy vọng bài viết đem đến cho bạn những thông tin hữu ích. Tuy nhiên chỉ mang tính chất tham khảo thêm bạn vẫn cần làm theo sự chỉ định của những người có năng lực chuyên môn.