Tên ngành: CÔNG NGHỆ Ô TÔ (Automobile production engineering)

Mã ngành: 5510216

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học cơ sở hoặc tương đương

Thời gian đào tạo: 2 năm

  1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Mục tiêu chung

Trình bày, giải thích được nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại, cấu tạo, hoạt động, bảo dưỡng, sửa chữa được các hệ thống, bộ phận, chi tiết trong ngành công nghệ ô tô đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất và đảm bảo an toàn kỹ thuật.

1.2. Mục tiêu cụ thể

– Kiến thức:

+ Vận dụng được kiến thức kỹ thuật cơ sở vào việc tiếp thu các kiến thức chuyên môn ngành Công nghệ ô tô;

+ Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động các hệ thống, cơ cấu trong ô tô;

+ Hiểu được cách đọc các bản vẽ kỹ thuật và phương pháp tra cứu  các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành ô tô;

+ Giải thích được nội dung các công việc trong quy trình tháo, lắp, kiểm tra, hiệu chỉnh, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;

+ Trình bày được các chỉ tiêu, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng và phương pháp đo kiểm của từng loại chi tiết, hệ thống trong ô tô;

+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của các hệ thống điều khiển bằng điện, điện tử, khí nén và thuỷ lực của ô tô hiện đại;

+ Giải thích được các phương pháp chẩn đoán hư hỏng của các cơ cấu và hệ thống trong ô tô;

+ Trình bày được yêu cầu cơ bản và các bước tiến hành khi lập quy trình kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;

+ Trình bày được nguyên lý, phương pháp vận hành và phạm vi sử dụng các trang thiết bị trong ngành Công nghệ ô tô;

+ Nêu được các nội dung, ý nghĩa của kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp;

– Kỹ năng:

+ Lựa chọn đúng và sử dụng thành thạo các loại dụng cụ, thiết bị tháo, lắp, đo và kiểm tra trong ngành Công nghệ ô tô;

+ Thực hiện công việc tháo, lắp, kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa các cơ cấu và các hệ thống cơ bản trong ô tô đúng quy trình kỹ thật và đảm bảo an toàn lao động;

+ Thực hiện được công việc kiểm tra, chẩn đoán và khắc phục các hư hỏng của các hệ thống điều khiển bằng điện tử, khí nén và thuỷ lực trong ô tô;

+ Lập được quy trình kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật và an toàn;

+ Giao tiếp được bằng tiếng Anh trong công việc; sử dụng máy vi tính tra cứu được các tài liệu chuyên môn và soạn thảo văn bản;

+ Làm được các công việc cơ bản của người thợ nguội, thợ hàn và thợ điện phục vụ cho quá trình sửa chữa ô tô;

+ Có khả năng tiếp thu và chuyển giao công nghệ mới trong lĩnh vực ô tô;

+ Đào tạo, bồi dưỡng được về kiến thức, kỹ năng ngành cho thợ bậc thấp hơn.

– Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm:

+ Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong công nghệ ô tô.

+ Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của người học.

+ Tự học, tự nghiên cứu tài liệu kỹ thuật

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Người lao động kỹ thuật có trình độ  ngành công nghệ ô tô sau khi tốt nghiệp có nhiều cơ hội việc làm tại các doanh nghiệp sản xuất phụ tùng ô tô, nhà máy lắp ráp, các trung tâm bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và các cơ sở đào tạo ngành; được phân công làm việc ở các vị trí:

– Thợ sửa chữa tại các xí nghiệp bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;

– Chuyên viên kỹ thuật tại các công ty vận tải ô tô;

– Nhân viên tư vấn dịch vụ tại các đại lý bán hàng và các trung tâm dịch vụ sau bán hàng của các hãng ô tô;

– Công nhân các nhà máy sản xuất phụ tùng và lắp ráp ô tô;

– Giáo viên giảng dạy trong các cơ sở đào tạo ngành.

  1. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO

–  Số lượng mô đun, môn học: 27

–  Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 82 tín chỉ

–  Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ

–  Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1740 giờ

–  Khối lượng lý thuyết 562 giờ; Thực hành, thực nghiệm 1314 giờ.

  1. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Mã MH, MĐTên môn học, mô đunSố tín chỉThời gian đào tạo (giờ)
Tổng sốLý thuyếtThực hành/ Thực tập/ Thí nghiệm/Kiểm tra
ICác môn học chung122559414813
MH 01Giáo dục chính trị23015132
MH 02Pháp luật115951
MH 03Giáo dục thể chất1304242
MH 04Giáo dục quốc phòng và An ninh24521213
MH 05Tin học24515291
MH 06Tiếng Anh49030564
IICác môn học, mô đun chuyên môn7017404681166106
II.1Môn học, mô đun cơ sở1528515311418
MH 07Điện kỹ thuật24515282
MH 08Điện tử cơ bản36028266
MH 09Vật liệu học2302802
MH 10Dung hư lắp ghép và đo lường kỹ thuật2302442
MH 11Vẽ kỹ thuật24515282
MH 12An toàn lao động2302802
MĐ 13Thực tập hàn cơ bản24515282
II.2Môn học, mô đun chuyên ngành551455315105288
MĐ 14Kỹ thuật chung về ô tô37515546
MĐ 15Hệ thống cơ khí động cơ5120308010
MĐ 16Hệ thống nhiên liệu động cơ xăng24515264
MĐ 17Hệ thống nhiên liệu diesel37515546
MĐ 18Trang bị điện ô tô7150608010
MĐ 19Hệ thống truyền lực5120308010
MĐ 20Hệ thống lái36030264
MĐ 21Hệ thống di chuyển49030528
MĐ 22Hệ thống phanh37515546
MĐ 23Hệ thống điều hòa không khí trên ô tô24515264
MĐ 24Kỹ thuật kiểm định ô tô36030246
MĐ 25Kỹ thuật sửa chữa mô tô – xe máy410515828
MĐ 26Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô37515546
MĐ 27Thực tập tốt nghiệp836003600
Tổng số8219955621314119
  1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH

4.1. Các môn học chung bắt buộc:

Do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.

Giáo dục Chính trị thực hiện theo Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH ngày 06/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Chương trình môn học Giáo dục Chính trị thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.

Pháp luật thực hiện theo Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành chương trình môn học Pháp luật thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.

Tin học thực hiện theo Thông tư số 11/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành chương trình môn học Tin học thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.

Giáo dục thể chất thực hiện theo Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.

Giáo dục quốc phòng và an ninh thực hiện theo Thông tư số 10/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành chương trình môn học Quốc phòng và An ninh thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.

Tiếng Anh thực hiện theo Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH ngày 17/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành chương trình môn học Tiếng Anh thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng

4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

– Học tập quy chế đào tạo và giới thiệu nghề nghiệp cho học sinh khi mới nhập trường;

– Tổ chức tham quan, thực nghiệm tại các cơ sở sản xuất;

– Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá như sau:

Số TTNội dungThời gian
1Thể dục, thể thao5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
2Văn hoá, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng, sinh hoạt tập thểNgoài giờ học hàng ngày

19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

3Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệuTất cả các ngày làm việc trong tuần
4Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thểĐoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật
5Đi thực tếTheo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun

4.3.Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun

Thực hiện theo thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và xã hội Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ cao đẳng theo niên chế.

Cuối mỗi học kỳ, Trường tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học/mô đun; kỳ thi phụ tổ chức cho học sinh chưa dự thi kết thúc môn học/mô đun hoặc có môn học/mô đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính. Ngoài ra cũng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun vào thời điểm khác thuận lợi cho học sinh đủ điều kiện dự thi.

– Hình thức thi kết thúc môn học, mô đun: viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.

– Thời gian làm bài thi kết thúc môn học, mô đun:           

+ Bài thi viết: từ 60 đến 120 phút

+ Bài thi trắc nghiệm: từ 60 đến 90 phút

+ Bài thi vấn đáp: 45 phút/học sinh (chuẩn bị 30 phút, trả lời 15 phút)

+ Bài thi thực hành: không quá 8 giờ

4.4.Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp

+ Học sinh phải học hết CTĐT và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo qui định trong CTĐT.

+ Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả tích lũy của học sinh để quyết định công nhận tốt nghiệp ngay cho học sinh theo đúng qui định.

  • Các chú ý khác:

   Trên cơ sở số môn học trong chương trình dạy, xây dựng kế hoạch đào tạo của khóa học, tiến độ năm học và triển khai tiến độ thực hiện hàng tuần, hàng tháng đảm bảo mục tiêu, nội dung chương trình được phê duyệt.

Căn cứ công văn số 4656/BGDĐT-GDTrH ngày 02 tháng 11 năm 2020 về việc giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong các cơ sở giáo dục về nghề nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi Bộ Lao động – Thương binh và xã hội

Học sinh tốt nghiệp THCS học văn hóa theo chương trình:

– Chương trình Giáo dục thường xuyên (GDTX) cấp trung học phổ thông (THPT) theo quy định tại Quyết định số 50/2006/QĐ-BGDĐT ngày 07/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình Giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông.