- Thông tin về công dụng của Thuốc H-Vacolaren
- Thuốc Baclosal có tác dụng như thế nào?
- Điều trị chức năng gan hiệu quả: Thuốc Ibaganin
Thuốc Carbamazepine thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần
Dạng thuốc: Viên nén, viên nang.
Thành phần: Carbamazepine.
1. Tác dụng của thuốc Carbamazepine
Thuốc Carbamazepine có tác dụng điều trị các cơn đau kịch phát ở người bệnh đau dây thần kinh tam thoa, người bị động kinh và người đang cai rượu.
Bên cạnh đó thuốc còn có thể làm giảm nguy cơ co cứng và giảm các triệu chứng cai nghiện rượu.
Tác dụng chính của thuốc chính là chống có giật liên quan đến sự giảm tính kích thích nơron và chẹn sipnap, chủ yếu bằng cách hạn chế nơron duy trì sự khởi động liên tiếp, ở tần số cao, điện thế hoạt động và bằng cách tác động ở trước sipnap để chẹn giải phóng chất truyền dẫn qua sipnap.
Chỉ định sử dụng trong các trường hợp
Bệnh động kinh
Đau dây thần kinh tam thoa
Dự phòng bệnh hưng trầm cảm
Điều trị hội chứng cai rượu, giảm đau do thần kinh.
2. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Carbamazepine
Liều dùng thuốc Carbamazepine cho người lớn
Liều lượng dành cho người bị bệnh động kinh
- Sử dụng liều khởi đầu: uống 200mg/ 2 lần/ ngày (đối với dạng thuốc viên phóng thích kéo dài và phóng thích nhanh) hoặc dùng 100mg / 4 lần/ ngày (đối với dạng thuốc hỗn dịch).
- Sử dụng viên phóng thích kéo dài hai lần mỗi ngày (theo đúng chỉ định của bác sĩ, dược sĩ) và uống 200mg/ lần uống.
- Tiếp đó dùng liều duy trì: uống 800 – 1200mg/ ngày.
- Không được dùng vượt quá liều tối đa 1200mg/ ngày. Tuy nhiên, trong trường hợp khẩn cấp hoặc nguy hiểm có thể sử dụng liều 1600mg, nhưng cần phải có sự giám sát của người có chuyên môn.
Liều lượng dành cho người bị đau dây thần kinh
- Sử dụng liều khởi đầu: uống 100mg/ 2 lần/ ngày (đối với dạng thuốc viên phóng thích kéo dài và phóng thích nhanh) hoặc dùng 50mg / 4 lần/ ngày (đối với dạng thuốc hỗn dịch).
- Sử dụng viên phóng thích kéo dài hai lần mỗi ngày (theo đúng chỉ định của bác sĩ, dược sĩ) và uống 200mg/ lần uống.
- Tiếp đó dùng liều duy trì: uống 400 – 800mg/ ngày.
- Không được dùng vượt quá liều tối đa 1200mg/ ngày.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị rối loạn lưỡng cực
Sử dụng liều khởi đầu: Dùng dạng viên hoặc dạng viên nang, uống 200mg, khoảng cách giữa các liều uống là 12 giờ để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc. Hoặc đối với dạng dung dịch dùng 100mg/ 4 lần/ ngày.
Đối với dạng thuốc viên nén và dung dịch:
- Sau khi dung nạp, bạn cần tăng liều để duy trì nồng độ thuốc trong phạm vi điều trị là 6 – 12 mcg/ml. Liều dùng hàng ngày nên được tăng thêm 100 – 200 mg trong 1 – 2 tuần.
- Liều duy trì: bạn có thể dùng lên đến 1200 mg/ngày được chia ra thành 3 hoặc 4 liều để duy trì nồng độ trong khoảng điều trị.
Đối với dạng thuốc viên nang phóng thích kéo dài:
- Liều lượng phải được điều chỉnh 200 mg/ngày (tăng 100 mg hai lần mỗi ngày) để đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu. Liều cao hơn 1600 mg/ngày chưa được nghiên cứu.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị bệnh lý thần kinh do tiểu đường:
- Liều khởi đầu:Sử dụng 100mg uống dạng viên hoặc sử dụng 50mg dung dịch uống 4 lần một ngày. Khoảng cách giữa những lần uống là 12 giờ để đảm bảo an toàn.
- Liều dùng hàng ngày nên được tăng trong 1 – 2 tuần lên 100mg.
- Tiếp đến dùng liều duy trì: Sử dụng 600 – 1200mg mỗi ngày chia thành 3 hoặc 4 liều. Liều này có thể cần thiết để duy trì nồng độ trong khoảng điều trị.
Liều dùng thuốc Carbamazepine cho trẻ em
Liều lượng thông thường dành cho bệnh nhi bị bệnh động kinh
Đối với trẻ dưới 6 tuổi:
- Liều khởi đầu: Cho trẻ dùng theo trọng lượng cơ thể 10 – 20 mg/kg/ngày cho trẻ uống 2 – 3 liều (dạng thuốc viên nén) hoặc chia làm 4 lần (dạng thuốc hỗn dịch). Bạn có thể cho trẻ tăng liều hàng tuần để đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu nhưng nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi tự ý tăng liều.
- Liều tối đa không vượt quá: Uống 35 mg/kg/ngày.
Đối với trẻ 6-12 tuổi:
- Sử dụng liều khởi đầu: uống 100mg/ 2 lần/ ngày (đối với dạng thuốc viên phóng thích kéo dài và phóng thích nhanh) hoặc dùng 50mg / 4 lần/ ngày (đối với dạng thuốc hỗn dịch).
- Sử dụng viên phóng thích kéo dài hai lần mỗi ngày (theo đúng chỉ định của bác sĩ, dược sĩ) và uống 200mg/ lần uống.
- Tiếp đó dùng liều duy trì: uống 400 – 800mg/ ngày.
- Không được dùng vượt quá liều tối đa 1000mg/ ngày.
Đối với trẻ 12 tuổi:
- Sử dụng liều khởi đầu: uống 200mg/ 2 lần/ ngày (đối với dạng thuốc viên phóng thích kéo dài và phóng thích nhanh) hoặc dùng 100mg / 4 lần/ ngày (đối với dạng thuốc hỗn dịch).
- Sử dụng viên phóng thích kéo dài hai lần mỗi ngày (theo đúng chỉ định của bác sĩ, dược sĩ) và uống 200mg/ lần uống.
- Tiếp đó dùng liều duy trì: uống 800 – 1200mg/ ngày.
- Không được dùng vượt quá liều tối đa 1200mg/ ngày. Tuy nhiên, trong trường hợp khẩn cấp hoặc nguy hiểm có thể sử dụng liều 1600mg, nhưng cần phải có sự giám sát của người có chuyên môn.
Cách sử dụng
Bạn nên bắt đầu sử dụng ở liều thấp và tăng liều dần từ từ theo chỉ định của thầy thuốc để có thể giảm nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ.
Sử dụng thuốc thường xuyên để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất.
Khi người bệnh thấy tình trạng sức khỏe đã thuyên giảm thì cũng không được tự ý dừng thuốc. Như vậy sẽ rất nguy hiểm, một số bệnh có thể trở nên tồi tệ hơn với thói quen dừng thuốc đột ngột đó.
3. Tác dụng phụ của thuốc Carbamazepine
Các tác dụng không mong muốn thường bắt đầu xảy ra là các triệu chứng như:
- Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), điểm tím hoặc đỏ dưới da.
- Nhịp tim chậm đi hoặc nhanh hơn.
- Nhầm lẫn, các vấn đề tầm nhìn, rối loạn thị giác, nhạy cảm với ánh sáng, xuất hiện ảo giác.
- Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt).
- Đi tiểu ít hoặc không có nhu cầu đi tiểu.
- Sưng, tăng cân nhanh chóng.
Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết những tác dụng phụ mà bạn gặp phải gặp phải để bác sĩ chỉ định liều dùng cho phù hợp.
4. Tương tác thuốc
Quá trình tương tác thuốc có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ Carbamazepine trong máu, từ đó có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.
Các thuốc như propoxyphen, troleandomycin và acid valproic: Các thuốc này có thể ức chế độ thanh thải có trong thuốc Carbamazepine và làm tăng nồng độ Carbamazepine trong máu ở trạng thái ổn định.
Nếu sử dụng đồng thời Lithi với thuốc Carbamazepine có thể gia tăng nguy cơ tác dụng phụ độc thần kinh, ngày cả khi nồng độ cả lithi và Carbamazepine trong máu dưới mức gây độc.
- Thuốc tránh thai đường uống hoặc các liệu pháp thay thế hormone.
- Kháng sinh, các thuốc trị lao.
- Thuốc tim mạch hoặc huyết áp.
- Thuốc thay thế tuyến giáp.
- Theophylline (Aquaphyllin, Asmalix, Elixophyllin, Theolair, Theosol).
- Thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin, Jantoven).
- Thuốc trị ung thư.
- Thuốc kháng nấm như fuconazole (Diflucan) hoặc ketoconazole (Nizoral).
- Thuốc lợi tiểu.
- Thuốc tim mạch hoặc huyết áp.
- Thuốc trị HIV hoặc AIDS.
- Thuốc chống thải ghép.
- Thuốc điều trị động kinh như axit valproic.
- Thuốc chống thải ghép.
- Thuốc steroid.
5. Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Carbamazepine
- Cần thận trọng khi ngừng quá trình điều trị thuốc Carbamazepine ở người động kinh.
- Những người mắc các vấn đề về sức khỏe như: bệnh tim mạch nặng, bệnh gan, bệnh thận, người mắc bệnh tăng nhãn áp cần lưu ý khi sử dụng thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú cần cân nhắc trước khi dùng carbamazepine vì thuốc này thuộc nhóm D(Có bằng chứng về nguy cơ) đối với thai kỳ.
Các giảng viên trường Cao Đẳng Dược Đắk Lắk đã cung cấp kiến thức cần thiết về thuốc Carbamazepine cho bạn đọc. Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo không áp dụng tự uống thuốc. Để an toàn tốt nhất bạn nên đến thăm khám và điều trị theo liệu trình và uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ
https://credit-n.ru/zaymi-listing.html