Thuốc Dalacin C thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm.

Dạng bào chế: Viên nang, dung dịch tiêm.

Thành phần: Clindamycin.

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 8 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.

Dalacin C
Thuốc Dalacin C chỉ định sử dụng trong trường hợp nào?

1. Thuốc Dalacin C chỉ định trong các trường hợp 

  • Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép cho người dị ứng với penicillin hoặc đã điều trị lâu dài bằng penicillin.
  • Áp xe phổi, nhiễm khuẩn hô hấp nặng do Streptococcus, Staphylococcus và Pneumococcus.
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
  • Nhiễm khuẩn máu.
  • Sốt hậu sản do nhiễm trùng đường sinh dục, nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông và nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
  • Thuốc được chỉ định trong điều trị mụn trứng cá nhưng chỉ tác dụng giúp hạn chế các loại mụn nổi trên bề mặt da mà không có khả năng tiêu diệt tận gốc vi khuẩn gây mụn cũng như loại bỏ gốc nhân mụn dưới da. Khi vi khuẩn gây mụn vẫn còn thì tỉ lệ mụn tiếp túc tái phát sẽ rất cao khi gặp điều kiện thuận lợi.
  • Ngoài ra, trong thuốc có chứa rất nhiều thành phần mang hoạt tính kháng viêm nên rất dễ khiến da bị khô và bong tróc. Điều này gây ra nhiều bất lợi cho các bạn có làn da mỏng hoặc da dễ bị kích ứng bởi tác động của môi trường.

2. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dalacin C

Liều dùng đường uống đối với người lớn

  • Nhiễm trùng nghiêm trọng: Sử dụng 150mg -300mg, khoảng cách giữa các liều uống là 6 giờ.
  • Nhiễm trùng mức độ nặng hơn: Sử dụng 300mg – 450mg, khoảng cách giữa các liều uống là 6 giờ.

Liều dùng đường tiêm đối với người lớn

  • Nhiễm trùng nghiêm trọng: Dùng 600 – 1.200mg, chia 2 – 4 liều bằng nhau qua đường tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp hàng ngày.
  • Nhiễm trùng mức độ nặng: Dùng 1.200 – 2.700mg, chia 2 – 4 liều bằng nhau qua đường tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày.
  • Nhiễm trùng mức độ nặng hơn: Có thể sử dụng đến 4.800mg qua đường tiêm truyền tĩnh mạch mỗi ngày.

Liều dùng đường uống cho trẻ em

Cân nặng 10kg trở xuống:

Liều khuyến cáo tối thiểu: 37,5mg uống 3 lần mỗi ngày.

Cân nặng 11kg trở lên:

  • Nhiễm trùng nghiêm trọng: chia 2 – 4 liều bằng nhau, uống 8 – 12 mg/kg mỗi ngày.
  • Nhiễm trùng mức độ nặng: chia thành 3-4 liều bằng nhau, uống 13 – 16 mg/kg mỗi ngày, .
  • Nhiễm trùng mức độ nặng hơn: chia thành 3 – 4 liều bằng nhau, uống 17-15 mg/kg mỗi ngày,.

Liều dùng đường tiêm cho trẻ em

1 tháng tuổi trở xuống: 15 – 20 mg/kg, truyền tĩnh mạch mỗi ngày chia thành 3 – 4 liều bằng nhau; liều thấp hơn có thể dùng cho trẻ sinh non.

1 tháng đến 16 tuổi:

  • Liều dùng theo cân nặng cơ thể: chia thành 3-4 liều bằng nhau, dùng 20 – 40 mg/kg tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày.
  • Nhiễm trùng nghiêm trọng: Sử dụng 350mg/m2, đường tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày (Liều dùng tính theo diện tích bề mặt cơ thể).
  • Nhiễm trùng mức độ nặng: Sử dụng 450mg/m2 qua đường tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày (Liều dùng tính theo diện tích bề mặt cơ thể).

Cách sử dụng

Dùng thuốc Dalacin C đường uống viên nang với một cốc nước để thuốc không gây khó chịu cho cổ họng của bạn.

Thuốc có thể được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Thời gian điều trị: Ít nhất 10 ngày đối với nhiễm trùng liên cầu khuẩn tan huyết nhóm beta.

Sử dụng thuốc đúng theo thời gian được kê đơn. Các triệu chứng của bạn có thể được cải thiện trước khi hết nhiễm trùng hoàn toàn. Bỏ liều thuốc cũng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nặng hơn do khả năng kháng thuốc của vi khuẩn. Dalacin C không dùng để điều trị bệnh nhiễm virus như cúm hoặc cảm lạnh thông thường.

3. Tác dụng phụ của thuốc Dalacin C

Trong quá trình sử dụng thuốc Dalacin C bạn có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn như:

Buồn nôn, nôn, đau khớp, đau khi nuốt, ợ nóng, có mảng trắng trong miệng, dịch tiết âm đạo nhiều và có màu trắng, nóng rát, ngứa, sưng âm đạo, nóng bừng, phát ban, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, vàng da hoặc mắt, giảm tiểu tiện. Dalacin C cũng có thể gây ra các tác dụng phụ khác.

Nhờ đến sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Dalacin C
Thuốc Dalacin C có thể tương tác với những thuốc nào?

4. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Vì vậy bạn cần thận trọng khi sử dụng thuốc, không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của những người có năng lực chuyên môn.

Dalacin C có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này. Dalacin C không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:

  • Diphenoxylat, loperamide hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột): những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng Dalacin C, vì chúng làm chậm thải độc tố.
  • Hỗn dịch kaolin – pectin: làm giảm hấp thu Dalacin C.
  • Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
  • Erythromycin: vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.

5. Những lưu ý cần thận trọng khi sử dụng thuốc Dalacin C

Bạn có tiền sử mắc các  vấn đề về dạ dày, ruột (ví dụ, viêm ruột kết, bao gồm viêm ruột kết do kháng sinh, viêm ruột non) – không nên sử dụng ở những bệnh nhân mắc những tình trạng này vì có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ ảnh hưởng đến dạ dày và ruột cần tham khảo ý kiến trước khi sử dụng thuốc v.

Cần kiểm tra định kỳ chức năng gan, thận và tế bào máu ở những bệnh nhân điều trị dài ngày và ở trẻ em.

Phụ nữ có thai chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và có chỉ định từ bác sĩ, dược sĩ.

Trong thời gian điều trị bằng thuốc Dalacin C sẽ bài tiết vào sữa mẹ chính và có thể có hại cho trẻ nhỏ.

Tất cả thông tin về liều dùng thuốc Dalacin C do các giảng viên Cao đẳng Dược Đắk Lắk – Trường Cao đẳng Bách khoa Tây Nguyên chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo thêm, tuyệt đối không dùng để thay thế những chỉ định, hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

https://credit-n.ru/order/zaim-creditkin.html

Để lại một bình luận