Thuốc Atorvastatin thuộc nhóm thuốc tác dụng đối với máu, một loại thuốc làm giảm cholesterol.

Dạng thuốc: Viên nén, viên nén bao phim, viên nang cứng.

Thành phần: Atorvastatin calcium

1. Công dụng của thuốc Atorvastatin

thuốc Atorvastatin
Thuốc Atorvastatin có tác dụng trong điều trị bệnh gì?

Với cơ chế làm giảm mức cholesterol chung cũng như loại bỏ cholesterol LDL (cholesterol xấu) làm chậm tiến triển và thậm chí có thể đảo ngược động mạch vành. Thuốc Atorvastatin thường được sử dụng trong việc hạ cholesterol đồng thời tăng tương tác cholesterol có lợi (HDL) trong máu giúp người sử dụng có thể giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch như đau tim, đột quỵ, bệnh mạch vành.

Bạn nên tập thể dục, giảm cân nếu béo phì và xây dựng chế độ ăn uống thích hợp để giúp thuốc phát huy hết tác dụng và có hiệu quả cao hơn sau khi sử dụng.

2. Liều lượng và cách sử dụng

Bạn có thể uống thuốc trước, sau và trong bữa ăn tùy theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ.

Hãy uống thuốc Atorvastatin trước 1 tiếng hoặc sau 4 tiếng để ngăn chặn những tương tác có thể xảy ra giữa các loại thuốc, khi bạn sử dụng chung với những loại thuốc khác để giảm lượng cholesterol.

Thời điểm thích hợp nhất để uống thuốc là vào buổi tối, vì ở thời gian này các enzym tổng hợp cholesterol hoạt động mạnh nhất.

Sử dụng đúng liều lượng mà bác sĩ đã chỉ định và hướng dẫn như thế sẽ phù hợp với tình trạng sức khỏe cũng như tuổi tác của bạn hơn. Và nhớ dùng thuốc ngay cả khi bạn thấy tình trạng bệnh tình thuyên giảm vì hầu hết ở những người bị rối loạn Lipit huyết hoặc triglycerid không cảm thấy bản thân mình có bệnh.

Thời gian sử dụng thuốc có khi phải mất tới 4 tuần để thuốc phát huy hết tác dụng và đạt hiệu quả cao hơn.

Liều dùng Atorvastatin dành cho đối tượng là người lớn

Đối với người sử dụng thuốc Atorvastatin trong phòng ngừa các vấn đề liên quan đến bệnh tim mạch: Liều khởi đầu sử dụng 10mg – 80mg/ngày/lần.

Đối với người sử dụng thuốc Atorvastatin trong hạ mỡ máu liều khởi đầu dùng từ 10, 20 hoặc 40 mg uống mỗi ngày một lần. Liều khởi đầu 40 mg dành cho bệnh nhân cần giảm LDL-cholesterol hơn 45%.

Liều dùng dành cho đối tượng là  trẻ em

Chỉ sử dụng thuốc Atorvastatin cho trẻ em trên 10 đến 17 tuổi và đặc biệt thận trọng khi sử dụng. Đối với bệnh nhi bị tăng cholesterol máu do di truyền mỗi ngày nên sử dụng 10mg. Nếu muốn điều chỉnh liều lượng thuốc thì phải sau ít nhất 4 tuần.

Với trẻ em dưới 10 tuổi hiện chưa có nghiên cứu và công bố về liều lượng sử dụng nên không sử dụng cho trẻ nếu không có chỉ định từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

3. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Atorvastatin chỉ xảy ra với một số trường hợp và không gây biến chứng quá nguy hiểm đến tính mạng nhưng người dùng vẫn phải cẩn trọng và theo dõi tình hình sức khỏe của bản thân hoặc người bệnh trong quá trình sử dụng.

Một số tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể để đến triệu chứng buồn nôn, đau cơ nhẹ và tiêu chảy. Mặc dù không gây ra biến chứng quá nguy hiểm đến tính mạng nhưng những tác dụng phụ này khi người dùng mắc phải sẽ làm ảnh hưởng lớn đến sức khỏe, rối loạn đời sống sinh hoạt cá nhân, ăn ngủ không điều độ từ đó bệnh càng trở nên trầm trọng hơn.

Các tác dụng phụ thông thường và không nguy hiểm như

  • Người bệnh cảm giác mệt mỏi, đau cơ hoặc yếu các cơ nhưng không rõ nguyên nhân do đâu, hoa mắt, chóng mặt.
  • Thường có vấn đề về trí nhớ, suy giảm trí nhớ, thậm trí bị lẫn.
  • Người bị tăng cân hoặc giảm cân bất thường không rõ lý do, sưng tấy, đói, khô miệng, khát nước, buồn ngủ mờ mắt.
  • Người có biểu hiện sốt cao, mệt mỏi bất thường và nước tiểu có màu vàng sậm, đi tiểu ít hoặc nhiều hơn bình thường thậm chí vô niệu..
  • Cảm giác buồn nôn, chán ăn, đau thượng vị, vàng da, ngứa ngáy khó chịu.

Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc Atorvastatin

thuốc Atorvastatin
Những tình trạng sức khỏe nào sẽ làm ảnh hưởng đến quá trình sử dụng thuốc Atorvastatin?

Nếu bạn đang có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào cần báo cho bác sĩ biết để điều chỉnh liều lượng cho phù hợp. Đặc biệt như các trường hợp:

  • Bệnh gan hoặc có tiền sử bệnh gan hoặc men gan cao không tìm được nguyên nhân.
  • Co giật không được kiểm soát.
  • Những người mắc bệnh huyết áp thấp.
  • Trường hợp bị bệnh thận nghiêm trọng hoặc rối loạn nội tiết.
  • Người vừa trải qua thời gian bị tai biến, những người thiếu máu, nhiễm trùng máu.
  • Người quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Chỉ sử dụng nếu có chỉ định hoặc tư vấn cụ thể của các bác sĩ, chuyên gia về y khoa.

4. Tương tác thuốc

Nếu xảy ra tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc làm gia tăng xảy ra các phản ứng phụ. Những thuốc có thể xảy ra tương tác với thuốc Atorvastatin như:

  • Các thuốc statin như amlodipine và Atorvastatin (Caduet), fluvastatin (Lescol), lovastatin (Altoprev, Mevacor), pravastatin (Pravachol), rosuvastatin (Crestor), hoặc simvastatin (Zocor, Simcor, Vytorin).
  • Thuốc chống trầm cảm như nefazodone.
  • Thuốc HIV/AIDS như atazanavir (Reyataz), delavirdine (Rescriptor), efavirenz (Sustiva, Atripla), indinavir (Crixivan), và những loại khác.
  • Imatinib (Gleevec).
  • Isoniazid ( dùng để điều trị bệnh lao).
  • Conivaptan (Vaprisol).
  • Spironolactone (Aldactone, Aldactazide).
  • Thuốc trị bệnh tim hoặc huyết áp như digoxin (Lanoxin), diltiazem (Cartia, Cardizem), nicardipine (Cardene), quinidine (Quin-G), verapamil (Calan, Covera, Isoptin, Verelan), và những loại khác.
  • Kháng sinh như dalfopristin / quinupristin (Synercid), rifampin (Rifater, Rifadin, Rifamate), telithromycin (Ketek), và những loại khác.
  • Cimetidine (Tagamet).

Qua bài chia sẻ của các Dược sỹ Cao đẳng Dược Dak Lak – trường Cao Đẳng Bách Khoa Tây Nguyên chắc hẳn bạn đã nắm được rõ thông tin về thuốc Atorvastatin có tác dụng gì, có cách sử dụng ra sao rồi. Tuy nhiên thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo thêm, tuyệt đối không có tác dụng thay thế các hướng dẫn, chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ.

https://credit-n.ru/offer/kredit-nalichnymi-bank-open.html

Để lại một bình luận